X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Fe(NO3)2 + NaOH → NaNO3 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Fe(NO3)2 + NaOH → NaNO3 + Fe(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết

Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu gì?

A. nâu đỏ.     B. trắng.

C. xanh thẫm.     D. trắng xanh.

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình phản ứng:

Fe(NO3)2 + NaOH → NaNO3 + Fe(OH)2

Đáp án :

Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án : C

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải

Fe + S →FeS

Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

Đáp án : D

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: