X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện chất rắn Sắt III oxit (Fe2O3)

Bạn có biết

Tương tự Fe(OH)3 các hidroxit không tan như Cu(OH)2, Al(OH)3… nhiệt phân tạo thành oxit và nước

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án : A

Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án : C

Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

A.Hematit.    B. Manhetit.     C. Pirit.    D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải

Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

→ Quặng hematit

Đáp án : A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: