H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + NaOH → H2N-(CH2)4CH(NH2)-COONa + H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + NaOH → H2N-(CH2)4CH(NH2)-COONa + H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ lysin 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml NaOH 10% và 1 giọt phenol phatalein.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ban đầu ống nghiệm đựng NaOH và phenolphtalein có màu hồng, sau khi nhỏ lysin màu của dung dịch trong ống nghiệm thay đổi.
Bạn có biết
- Phản ứng trên cho thấy lysin có chứa nhóm chức axit.
- Các amino axit khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự lysin.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với NaOH là
A. anilin, valin, lysin.
B. valin, etylamin, lysin.
C. valin, ammoniac, lysin.
D. valin, glyxin, lysin.
Hướng dẫn: Valin, glyxin, lysin là các amino axit nên đều phản ứng với NaOH.
Đáp án: D
Ví dụ 2: Khối lượng Lysin cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH là
A. 14,6g. B. 10,7g.
C. 11,7g. D. 9,3g.
Hướng dẫn:
H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH (0,1) + NaOH (0,1 mol) → H2N-(CH2)4CH(NH2)-COONa + H2O
m = 0,1.146 = 14,6gam.
Đáp án: A
Ví dụ 3: Cho 0,73 gam lysin phản ứng vừa đủ với NaOH thu được muối có khối lượng là
A. 0,72g. B. 0,78g.
C. 0,92g. D. 0,84g.
Hướng dẫn:
H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH (0,005) + NaOH → H2N-(CH2)4CH(NH2)-COONa (0,005 mol) + H2O
m = 0,005. 168 = 0,84 gam.
Đáp án: D