X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(CH3)CH(NH2)COONa + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(CH3)CH(NH2)COONa + H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ Valin 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml NaOH 10% và 1 giọt phenol phatalein.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu ống nghiệm đựng NaOH và phenolphtalein có màu hồng, sau khi nhỏ Valin màu của dung dịch trong ống nghiệm thay đổi.

Bạn có biết

- Phản ứng trên cho thấy Valin có chứa nhóm chức axit.

- Các amino axit khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự Valin.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với NaOH là

A. anilin, valin.

B. valin, etylamin.

C. valin, amoniac.

D. valin, glyxin.

Hướng dẫn: Valin, glyxin là các amino axit nên đều phản ứng với NaOH.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Khối lượng valin cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH là

A. 8,3g.     B. 10,7g.

C. 11,7g.     D. 9,3g.

Hướng dẫn:

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH (0,1) + NaOH → CH3CH(CH3)CH(NH2)COONa (0,1 mol) + H2O

m = 0,1.117 = 11,7 gam.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Cho 2,34 gam valin phản ứng vừa đủ với NaOH thu được muối có khối lượng là

A. 2,72g.     B. 1,78g.

C. 1,92g.     D. 2,78g.

Hướng dẫn:

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH (0,02) + NaOH → CH3CH(CH3)CH(NH2)COONa (0,02 mol) + H2O

m = 0,02.139 = 2,78 gam.

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: