H2O + CaS → Ca(OH)2 + H2S↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
H2O + CaS → Ca(OH)2 + H2S↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaS tác dụng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi sunfua phản ứng với nước tạo thành canxi hiđroxit và sinh ra khí có mùi trứng thối
Bạn có biết
BaS cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Vậy có 3 kim loại Na, Ca và K trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Giải thích
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ví dụ 3: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
A. nhiệt phân CaCl2
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
C. điện phân dung dịch CaCl2
D. điện phân CaCl2 nóng chảy
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Giải thích
Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh