X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S↑ + 4I2 + 4CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S↑ + 4I2 + 4CaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaI2 tác dụng với axit H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi iodua phản ứng với dung dịch axit sunfuric tạo kết tủa canxi sunfat, hiđro sunfua và iod

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Vì thạch cao không ăn được.

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.       B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.       D. Tứ diện đều.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ví dụ 3: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.       B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.       D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: