6KNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3K2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 + 18H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
6KNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3K2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 + 18H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm một mẩu Al, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt H2SO4, quan sát.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mẩu Al tan dần, thoát ra khí không màu thoát ra.
Bạn có biết
- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Cho mẩu Al vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm KNO3 và K2SO4 hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Al tan dần, K sinh ra.
B. Mẩu Al tan dần, có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu Al tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Al không phản ứng với KNO3 và K2SO4.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Cho Al vào dung dịch chứa KNO3 và H2SO4 thấy thu được khí N2. Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của chất tham gia phản ứng là
A. 6. B. 32. C. 34. D. 36.
Hướng dẫn giải
6KNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3K2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 + 18H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Thể tích khí N2 ở đktc thoát ra khi cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 là
A. 1,12 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn e có 10.nN2 = 3.nAl ⇒ nN2 = 0,03 mol
V = 0.03.22,4= 0,672 lít.
Đáp án B.