2KOH + H2S → K2S + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2KOH + H2S → K2S + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn khí H2S vào ống nghiệm chứa KOH và vài giọt chất chỉ thị.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.
Bạn có biết
- KOH phản ứng với H2S tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối sunfua trung hòa hoặc muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
- KOH phản ứng với H2S chỉ thu được muối K2S khi T = .
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Cho 2,24 lít khí H2S ở đktc phản ứng với lượng dư dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong X là
A. 11 gam. B. 12 gam. C. 13 gam. D. 14 gam.
Hướng dẫn giải
Do KOH dư nên có phản ứng
mmuối = 0,1.110 = 11 gam.
Đáp án A.
Ví dụ 2:
Cho H2S tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là
A. K2S. B. K2S và KHS. C. KHS. D. K2S và KOH.
Hướng dẫn giải
Do KOH dư nên có phản ứng
2KOH + H2S → K2S + 2H2O
Chất tan có trong dung dịch X là K2S và KOH dư.
Đáp án D.
Ví dụ 3:
Cho 2,24 lít khí H2S ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol KOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 11 gam. B. 12 gam. C. 11,5 gam. D. 10 gam.
Hướng dẫn giải
Có T = nên có phản ứng
mmuối = 0,1.110 = 11 gam.
Đáp án A.