8-phan-ung-Vang-haylamdo.PNG 2Mg + O2 → 2MgO - Cân bằng phương trình hoá học
X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Mg + O2 → 2MgO - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Mg + O2 → 2MgO

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ 650o C -700o C

Cách thực hiện phản ứng

Cho magie tác dụng với không khí nung nóng thu được magieoxit.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Magie cháy sáng trong không khí tạo muối màu trắng.

Bạn có biết

Mg là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:

A. 3,9 g     B. 6,7 g    C. 7,1 g    D. 5,1 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nO2 = 0,125 mol ⇒ mO2 = 32.0,125 = 4 gam

mX + mO2 = moxit ⇒ mX = 9,1 - 4 = 5,1 (gam)

Ví dụ 2: Đốt cháy kim loại 1,2 g M trong oxi thu được oxit kim loại. Oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1 M. Kim loại M là:

A. Mg     B. Cr     C. Fe     D. Al

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trinh phản ứng : M + O2 → M2On

M2On + 2nHCL → 2MCln + nH2O

M = 2Mg + O2 →  2MgO | Cân bằng phương trình hóa học ⇒ M là Mg

Ví dụ 3: Khi cho Mg tác dụng với oxi dư thu được oxit kim loại. Mg trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?

A. Chất khử     B. Chất oxi hóa

C. Chất xúc tác     D. Chất môi trường

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO

   

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: