X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Mg + S → MgS - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Mg + S → MgS

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại magie tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu trắng.

Bạn có biết

Mg tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất MgS màu đen. Hợp chất bị thủy phân trong nước và tan trong axit.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: . Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24 lít     B. 3,36 lít     C. 4,48 lít     D. 6,72 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: Mg + S → MgS

nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol); nS = 9,6/32 = 0,3 (mol) ⇒ S dư; nMgS = 0,2 (mol)

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Ví dụ 2: Đun nóng 2,4 g Mg với 4,8 g bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí) thu được muối X. Khối lượng muối X thu được là:

A. 0,56 g     B. 5,6 g     C. 0,28 g     D. 2,8 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: Mg + S → MgS

nMg = 0,1 (mol); nS = 4,8/32 = 0,15 (mol) ⇒ S dư; nMgS = 0,1 (mol)

mMgS = 0,1.56 = 5,6 g

Ví dụ 3: Đun nóng 2,4 gam bột Mg với bột lưu huỳnh dư (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch H2SO4, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24 lít     B. 3,36 lít    C. 4,48 lít     D. 6,72 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng: Mg + S → MgS

nMg = 2,4/24 = 0,1 (mol); S dư; nMgS = 0,1 (mol)

MgS + H2SO4 → MgSO4 + h2S ↑

⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: