X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với nước thu được natrihidroxit

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.

Bạn có biết

Với lượng lớn Natri cũng cho phản ứng với nước có thể gây nổ rất nguy hiểm

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 2,3 g Na tác dụng với H2O thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là

A. 1,12 lít       B. 11,2 lít       C. 2,24 lít       D. 5,6 lít

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

nH2 = nNa/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Ví dụ 2: Hiện tượng đúng nhất khi cho mẩu Na tác dụng với nước là:

A. Mẫu Na tan dần

B. Mẫu Na tan dần và có khí thoát ra

C. Natri nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.

D. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ví dụ 3: Khi cho Na tác dụng với nước thu được dung dịch A. Cho phenolphthalein vào dung dịch A thấy

A. Dung dịch có màu xanh       B. dung dịch có màu hồng

C. Dung dịch không màu       D. Dung dịch có màu cam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Phenolphthalein làm bazo NaOH chuyển sang màu hồng

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: