X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối kẽm nitrat.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho 2,3 g Na tác dụng với 100 g dung dịch muối kẽm nitrat. Khối lượng dung sau phản ứng là:

A. 102,3 g       B. 100 g       C. 102,2 g       D. 97,35 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học: 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2

nH2 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 0,05.2 = 0,1 g

nZn(OH)2 = nNa/2 = 0,05 mol ⇒ mZn(OH)2 = 0,05 .99 = 4,95 g

mdd = 2,3 + 100 – 0,1 – 4,95 = 97,25 g

Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng vừa đủ với dung dịch muối kẽm nitrat thu được muối A. Muối A là

A. Natri nitrat       B. Kẽm nitrat

C. A và B       D. Không có phản ứng

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2

Ví dụ 3: Khi cho Na dư vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Zn(NO3); Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra       B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan       D. A và C

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: