X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ NaHCO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

Bạn có biết

- NaHCO3 có thể phản ứng với các dung dịch kiềm để thu được muối cacbonat.

- Khi cho NaHCO3 phản ứng với Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Nhỏ từ từ NaHCO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2. Hiện tượng thu được là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. có khí không màu thoát ra.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

CaCO3: kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2:

NaHCO3 không phản ứng với chất nào sau?

A. K2CO3.   B. KOH.   C. NaOH.   D. Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải

K2CO3 không phản ứng với NaHCO3.

Đáp án A.

Ví dụ 3:

Cho nước vôi trong phản ứng vừa đủ với 0,01 mol NaHCO3. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,58 gam.   B, 0,5 gam.   C. 0,78 gam.   D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng kết tủa = 0,005.100 = 0,5 gam.

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: