X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

NaNO2 + NH4Cl -to→ NaCl + N2 ↑ + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    NaNO2 + NH4Cl -to→ NaCl + N2 ↑ + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng nhẹ.

Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu, không mùi thoát ra.

Bạn có biết

- Phản ứng trên dung để điều chế một lượng nhỏ N2 trong PTN.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Phương pháp điều chế một lượng nhỏ N2 trong PTN là

A. nhiệt phân NaNO3

B. Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit.

C. nhiệt phân NH4NO3

D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Hướng dẫn giải

Phương pháp điều chế một lượng nhỏ N2 trong PTN là đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit.

Đáp án B.

Ví dụ 2:

Nhiệt phân chất nào sau đây thu được N2?

A. NH4NO3.   B. NH4Cl.   C. NaNO3.   D. NH4NO2.

Hướng dẫn giải

NH4NO2NaNO2 + NH4Cl → NaCl + N2 ↑ + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa họcN2 + 2H2O

Đáp án D.

Ví dụ 3:

Người ta sản xuất khi nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.

C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí.

D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng

Hướng dẫn giải

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp sản xuất N2 trong công nghiệp.

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: