X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch dd NaOH.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Chất rắn màu xám nhạt Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện khí không màu, sủi bột khí.

Bạn có biết

Zn tan trong dung dịch kiềm đặc tạo ra zincat.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Al, Zn, Na.    B. Al, Zn, Cr.

C. Ba, Na, Cu.    D. Mg, Zn, Cr.

Đáp án B

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Na và Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các pứ xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 l H2(đkc) và m (g) chất rắn ko tan. Giá trị của m là:

A. 6,5 g    B. 13 g    C. 19,5 g    D.39 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Đặt số mol tương ứng: nNa = x; nZn = 2x

(Na; Al) cho vào H2O

⇒ Xảy ra phản ứng như sau :

(1) Na + H2O → NaOH + 1/2H2

-----x----------------x---------x/2

(2) Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

----2x------x

----0,5x-------x---------------------x/2...

-----1,5x

Ta có:

+ nH2 = x/2 + x/2 = x = 0,4 ⇒ x = 0,4 mol

+ Chất rắn không tan là Zn: nZndư = 1,5 x = 0,6 mol

⇒ mZndư = 0,6 x 65 = 39 (g)

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Na và Zn. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dd NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện).

A. 39,87%.    B. 29,87%.    C. 49,87%.    D. 77,93%.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Na + H2O → NaOH + 1/2H2

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

⇒ x/2 + x/2 = 1 ⇔ x = 1

Ta tính số mol do Zn sinh ra là = 1,75 - 1/2 = 1,25 mol

Zn + NaOH → Na2ZnO2 + H2

1,25 mol <---------- --------- ------- 1,25 mol

% mZn = ( 1,25.65 ) / (1,25.65 + 1.23) x 100% = 77,93%

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: