X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2↑ + 6SO2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2↑ + 6SO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 770 - 860oC

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân muối Al2(SO4)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí không màu thoát ra O2 và SO2

Bạn có biết

Một số muối sunfat khác cũng bị nhiệt phân ở nhiệt độ rất cao như MgSO4, CuSO4...

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện.

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần.

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.

Đáp án: B

Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 3: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng boxit.      B. quặng pirit.

C. quặng đolomit.      D. quặng manhetit.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: