X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Ba(NO3)2 → 2BaO + 4NO2↑ + O2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Ba(NO3)2 → 2BaO + 4NO2↑ + O2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 620 - 670oC

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân Ba(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhiệt phân Bari nitrat xuất hiện chất rắn màu trắng BaO và khí màu nâu đỏ NO2

Bạn có biết

Ca(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K      B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K      D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: