Mg(OH)2 -to→ MgO + H2O ↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Mg(OH)2 -to→ MgO + H2O ↑
Điều kiện phản ứng
- nhiệt phân
Cách thực hiện phản ứng
- nhiệt phân Mg(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có hơi nước thoát ra, chất rắn sau phản ứng có khối lượng giảm so với ban đầu.
Bạn có biết
- Các bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit tương ứng và nước.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Nhiệt phân hoàn toàn Mg(OH)2 thu được sản phẩm là
A. Mg và H2O. C. MgO và H2O.
B. MgO và H2. D. MgH2 và O2.
Hướng dẫn giải:
Mg(OH)2 MgO + H2O↑
Đáp án C.
Ví dụ 2:
Nhiệt phân hoàn toàn 5,8g Mg(OH)2, kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 5g. B. 4g. C. 3g. D. 2g.
Hướng dẫn giải:
mcr sau = 0,1.40 = 4g.
Đáp án B.
Ví dụ 3:
Nhiệt phân hoàn toàn 5,8g Mg(OH)2 thu được chất rắn A. Hòa tan chất A bằng 500g dung dịch HCl 3,65%. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng là
A. 1,88%. B. 2,00%. C. 2,88%. D. 4,00%.
Hướng dẫn giải:
mMgO = 0,1.40 = 4g.
HCl dư
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mdd sau = 4 + 500 = 504 gam.
Đáp án A.