X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Mg(OH)2 -to→ MgO + H2O ↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Mg(OH)2 -to→ MgO + H2O ↑

Điều kiện phản ứng

- nhiệt phân

Cách thực hiện phản ứng

- nhiệt phân Mg(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có hơi nước thoát ra, chất rắn sau phản ứng có khối lượng giảm so với ban đầu.

Bạn có biết

- Các bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit tương ứng và nước.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Nhiệt phân hoàn toàn Mg(OH)2 thu được sản phẩm là

A. Mg và H2O.   C. MgO và H2O.

B. MgO và H2.   D. MgH2 và O2.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 Mg(OH)2 → MgO + H2O ↑ | Cân bằng phương trình hóa học MgO + H2O↑

Đáp án C.

Ví dụ 2:

Nhiệt phân hoàn toàn 5,8g Mg(OH)2, kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là

A. 5g.   B. 4g.   C. 3g.   D. 2g.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 → MgO + H2O ↑ | Cân bằng phương trình hóa học

mcr sau = 0,1.40 = 4g.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Nhiệt phân hoàn toàn 5,8g Mg(OH)2 thu được chất rắn A. Hòa tan chất A bằng 500g dung dịch HCl 3,65%. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng là

A. 1,88%.   B. 2,00%.   C. 2,88%.   D. 4,00%.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 → MgO + H2O ↑ | Cân bằng phương trình hóa học

mMgO = 0,1.40 = 4g.

Mg(OH)2 → MgO + H2O ↑ | Cân bằng phương trình hóa học

HCl dư

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mdd sau = 4 + 500 = 504 gam.

Mg(OH)2 → MgO + H2O ↑ | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: