X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch H2SO4 đặc

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và kết tủa màu vàng.

Bạn có biết

Khi cho kẽm tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + S + H2O

Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên là:

A. 12    B. 14    C. 15    D. 16

Đáp số C

Hướng dẫn giải:

3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

Ví dụ 2: Khi cho Zn tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được 3,2 g kết tủa màu vàng. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 32,2g    B. 16,1g    C. 48,3 g    D. 12,8 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

nZnSO4 = 3nS = 0,3 mol ⇒ mZnSO4 = 161.0,3 = 48,3 g

Ví dụ 3: Khi cho Zn tác dụng với axit sunfuric đặc nóng, không thấy có khí thoát ra. Sản phẩm khử của phản ứng là

A. H2    B. SO2    C. S    D. Cả B và C

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: