Giải sách bài tập Công nghệ 6 Chương 2: Bảo quản và chế biếm thực phẩm


Giải sách bài tập Công nghệ 6 Chương 2: Bảo quản và chế biếm thực phẩm

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Chương 2: Bảo quản và chế biếm thực phẩm bộ sách Chân trời sáng tạo, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát sách bài tập Công nghệ 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Công nghệ 6.

Giải sách bài tập Công nghệ 6 Chương 2: Bảo quản và chế biếm thực phẩm




Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Câu 1 trang 18 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính

A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột.

C. . Nhóm thực phẩm giàu chất xơ.

D. . Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.

Trả lời:

Đáp án: C

Vì: thực phẩm gồm bốn nhóm chính:

+ Nhóm giàu chất đạm

+ Nhóm giàu chất đường, bột

+ Nhóm giàu chất béo

+ Nhóm giàu chất khoáng và vitamin

Câu 2 trang 18 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Đánh dấu √ vào cột thể hiện chất dinh dưỡng chính trong các loại thực phẩm sau

Thực phẩm

Chất đạm

Chất béo

Chất đường, bột

Vitamin và khoáng chất

Cá chép





Mì sợi





Trứng gà





Nui





Rau muống





Thịt vịt





Đậu nành





Cam





Dầu dừa





Cà chua






Trả lời:

Đánh dấu √ vào cột thể hiện chất dinh dưỡng chính trong các loại thực phẩm:

Thực phẩm

Chất đạm

Chất béo

Chất đường, bột

Vitamin và khoáng chất

Cá chép




Mì sợi




Trứng gà




Nui




Rau muống




Thịt vịt




Đậu nành




Cam



Dầu dừa




Cà chua




Câu 3 trang 18 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất đường, bột?

A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai lang. C. Tép, thịt gà, trứng vịt, sữa

B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam D. Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành

Trả lời:

Đáp án: A

Vì:

+ Tép, thịt gà, trứng vịt, sừa: thuộc nhóm chất đạm.

+ Bắp cải, cà rốt, táo, cam: thuộc nhóm chất khoáng và vitamin

+ Dừa, mỡ lợn, dầu đậu lành: thuộc nhóm chất béo.

Câu 4 trang 18 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Chất đường, bột. B. Chất đạm. C. Chất béo. D. Vitamin

Trả lời:

Đáp án: A

Vì:

+ Nhòm chất đạm: chỉ góp phần cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động

+ Nhóm chất béo: chỉ góp phần cung cấp năng lượng cho cơ thể.

+ Nhóm vitamin: tăng sức đề kháng cho cơ thể.

Câu 5 trang 19 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Chất đạm có vai trò nào sau đây đối với cơ thể?

A. Tăng sức đề kháng của cơ thể.

B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.

C. Xây dựng cơ thể, tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào già chết đi.

D. Tất cả các vai trò trên.

Trả lời:

Đáp án: C

Vì:

+ Chất khoáng và vitamin tăng sức đề kháng cho cơ thể.

+ Chất béo: chuyển hóa vitamin cần thiết cho cơ thể.

Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình

Câu 1 trang 23 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Điền từ/ cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống

vi sinh vật gây hại, hư hỏng, trạng thái, thích hợp, ngộ độc, mất mùi, chất dinh dưỡng, sức khỏe

Trong thực phẩm có chứa nhiều (1) …., là môi trường thích hợp cho các loại (2) ….. phát triển. Trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm (3) …., vi sinh vật sẽ phát triển và phá hủy thực phẩm nhanh chóng.

Thực phẩm để lâu thường bị mất màu, (4) …, ôi thiu, biến đổi (5) ….., giảm lượng vitamin. Thực phẩm bị (6) ….. không chỉ giảm giá trị dinh dưỡng mà còn gây (7) ….., làm ảnh hưởng đến (8) ….. và tính mạng của con người.

Trả lời:

Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống theo bảng sau:

Vị trí

Điền từ

1

Chất dinh dưỡng

2

Vi sinh vật gây hại

3

Thích hợp

4

Mất mùi

5

Trạng thái

6

Hư hỏng

7

Ngộ độc

8

Sức khỏe

Câu 2 trang 23 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc bảo quản thực phẩm?

A. Làm thực phẩm trở nên dễ tiêu hóa.

B. Làm tăng tính đa dạng của thực phẩm.

C. Tạo ra nhiều sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài.

D. Tạo sự thuận tiện cho việc chế biến thực phẩm thành nhiều món khác nhau.

Trả lời:

Đáp án: A

Vì: các phương pháp bảo quản khác nhau tạo nên nhiểu sản phẩm thực phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài, làm tăng tính đa dạng của thực phẩm, tạo sự thuận tiện cho con người trong việc chế biến và sử dụng.

Câu3 trang 23 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Kể tên một số thực phẩm mà gia đình và địa phương em thường bảo quản bằng các phương pháp dưới đây

Phương pháp

Thực phẩm được bảo quản

Phơi khô


Ướp đá


Ướp muối


Hút chân không


Muối chua


Ngâm giấm


Ngâm đường


Bảo quản trong tủ lạnh


Trả lời:

Một số thực phẩm mà gia đình và địa phương em thường bảo quản:

Phương pháp

Thực phẩm được bảo quản

Phơi khô

Cá, củ cải,

Ướp đá

Thịt, cá, cua

Ướp muối

Hút chân không

Cá, thịt, tôm

Muối chua

Cà, rau cải

Ngâm giấm

Tỏi

Ngâm đường

Quất

Bảo quản trong tủ lạnh

Cá, cua, tôm, thịt, rau, …

Câu 4 trang 24 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Giải thích vì sao những phương pháp bảo quản dưới đây lại giúp thực phẩm lâu hư hỏng.

a. Ướp muối

b. Bảo quản trong tủ lạnh

c. Ngâm giấm

d. Phơi khô

Trả lời:

Giải thích vì sao những phương pháp bảo quản dưới đây lại giúp thực phẩm lâu hư hỏng.

a. Ướp muối: Do môi trường nhiều muối khiến vi sinh vật bị hạn chế.

b. Bảo quản trong tủ lạnh: Do môi trường nhiệt độ thấp khiến vi sinh vật không thể hoạt động.

c. Ngâm giấm: Do môi trường nhiều muối, đường khiến vi sinh vật bị hạn chế hoặc không thể hoạt động.

d. Phơi khô: Do môi trường có độ ẩm thấp khiến vi sinh vật bị hạn chế.

Câu 5 trang 24 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Nêu cách bảo quản thực phẩm được dán nhãn như sau

Sản phẩm

Cách bảo quản


Trả lời:

Cách bảo quản thực phẩm được dán nhãn như sau:

Sản phẩm

Cách bảo quản

Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình

- Sản phẩm được bảo quản 6 tháng ở nhiệt độ 5oC.

- Thời hạn sử dụng là

+ 45 ngày nếu bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ mát.

+ 6 tháng nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới 0oC


Xem thêm các bài giải sbt Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo hay khác: