Giải sách bài tập Công nghệ 6 Chương 3: Trang phục và thời trang
Giải sách bài tập Công nghệ 6 Chương 3: Trang phục và thời trang
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Chương 3: Trang phục và thời trang bộ sách Chân trời sáng tạo, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát sách bài tập Công nghệ 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Công nghệ 6.
Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc
Câu 1 trang 31 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Vải cotton thuộc loại vải nào dưới đây?
A. Vải sợi thiên nhiên
B. Vải sợi hóa học
C. Vải sợi pha
D. Không loại nào trong các loại vải trên
Trả lời:
Đáp án: A
Vì: vải cotton được dệt từ cây bông có sẵn trong tự nhiên.
Câu 2 trang 31 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Đánh dấu √ vào ô trống trước những nguyên liệu dệt nên vải sợ thiên nhiên dưới đây
Sợi tơ tằm lấy từ tơ của con tằm |
|
Sợi polyester có nguồn gốc từ dầu mỏ. |
|
Sợi len lấy từ lông cừu, dê, lạc đà. |
|
Sợi nylon có nguồn gốc từ than đá |
|
Sợi xơ lấy từ thân cây lanh |
|
Sợi xơ lấy từ quả của cây bông |
Trả lời:
Đánh dấu √ vào ô trống trước những nguyên liệu dệt nên vải sợ thiên nhiên
√ |
Sợi tơ tằm lấy từ tơ của con tằm |
Sợi polyester có nguồn gốc từ dầu mỏ. |
|
√ |
Sợi len lấy từ lông cừu, dê, lạc đà. |
Sợi nylon có nguồn gốc từ than đá |
|
√ |
Sợi xơ lấy từ thân cây lanh |
√ |
Sợi xơ lấy từ quả của cây bông |
Câu 3 trang 31 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Vải sợi hóa học có thể chia thành hai loại là …….. và …..
Dạng vải sợi ……… phổ biến là satin, …….., được tạo thành từ chất hóa học lấy từ ………., ……., …………….
Dạng vải sợi ………. phổ biến là vải ……., lụa nylon, được sản xuất từ một số chất hóa học lấy từ ……….., …………..
Trả lời:
Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Vải sợi hóa học có thể chia thành hai loại là …vải sợi nhân tạo….. và …..vải sợi tổng hợp
Dạng vải sợi … nhân tạo …… phổ biến là satin, …tơ lụa nhân tạo….., được tạo thành từ chất hóa học lấy từ ……gỗ…., …tre…., ……nứa……….
Dạng vải sợi …tổng hợp……. phổ biến là vải …polyester…., lụa nylon, được sản xuất từ một số chất hóa học lấy từ ……than đá….., ……dầu mỏ……..
Câu 4 trang 31 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Vải sợi hóa học được dệt từ (những) loại sợi nào dưới đây?
A. Sợi có sẵn trong tự nhiên.
B. Sợi do con người tạo ra.
C. Sợi kết hợp từ những loại sợi khác nhau.
D. Tất cả các loại sợi trên
Trả lời:
Đáp án: B
Vì:
+ Vải sợi thiên nhiên được dệt từ sợi có sẵn trong tự nhiên.
+ Vải sợi pha được dệt từ sợi kết hợp từ những loại sợi khác nhau.
Câu 5 trang 32 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Đánh dấu √ vào ô trống trước ghi chú thành phần sợi dệt của vải sợi pha
100% silk |
|
100% nylon |
|
70% silk, 30% rayon |
|
35% cotton, 65% polyester |
|
100% polyester |
|
50% silk, 50% viscose |
Trả lời:
Đánh dấu √ vào ô trống trước ghi chú thành phần sợi dệt của vải sợi pha
100% silk |
|
100% nylon |
|
√ |
70% silk, 30% rayon |
√ |
35% cotton, 65% polyester |
100% polyester |
|
√ |
50% silk, 50% viscose |
Bài 7: Trang phục
Câu 1 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Trang phục bao gồm những vật dụng nào sau đây?
A. Khăn quàng, giày C. Mũ, giày, tất
B. Áo, quần D. Áo, quần và các vật dụng đi kèm
Trả lời:
Đáp án: D
Vì : trang phục gồm quần áo và các vật dụng đi kèm, trong đó quần áo là quan trọng nhất.
Câu 2 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Quan sát các hình ảnh sau đây và nêu vai trò của trang phục trong từng trường hợp
Trả lời:
Vai trò của trang phục trong từng trường hợp:
Hình |
Vai trò |
a |
Bảo vệ cơ thể chống lại thời tiết lạnh |
b |
Bảo vệ cơ thể khỏi ướt khi trời mưa |
c |
Làm đẹp cho con người trong ngày lễ, tết |
d |
Bảo vệ con người khi thời tiết nắng nóng |
Câu 3 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Kể tên các kiểu trang phục theo từng cách phân loại sau đây
a. Phân loại theo thời tiết.
b. Phân loại theo công dụng.
c. phân laoij theo lứa tuổi.
d. Phân loại theo giới tính
Trả lời:
Kể tên các kiểu trang phục theo từng cách phân loại:
a. Phân loại theo thời tiết:
- Trang phục mùa hè.
- Trang phục mùa đông
- Trang phục mùa thu
b. Phân loại theo công dụng.
- Trang phục thường ngày
- Trang phục lễ hội
- Trang phục thể thao
- Đồng phục
c. Phân loại theo lứa tuổi.
- Trang phục người lớn
- Trang phục trẻ em
d. Phân loại theo giới tính
- Trang phục nam
- Trang phục nữ
Câu 4 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Điền tên loại trang phục trong mỗi hình ảnh sau đây
Trả lời:
Điền tên loại trang phục trong mỗi hình ảnh theo bảng sau:
Hình |
Trang phục |
a |
Trang phục công sở |
b |
Trang phục thể thao |
c |
Đồng phục học sinh |
Câu 5 trang 34 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên, ta nên chọn vải may trang phục có đặc điểm nào sau đây?
A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn.
B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng.
C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng.
D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô
Trả lời:
Đáp án: A
Vì:
+ B: Kẻ sọc ngang
+ C: Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng
+ D: Màu vàng nhạt, mặt vải thô
Trang phục ở đáp án B, C, D có những đặc điểm liệt kê trên sẽ gây cảm giác tròn, thấp xuống.