X

SBT KHTN 9 Kết nối tri thức

Lipid là một nhóm các hợp chất hữu cơ phong phú, bao gồm chất béo (dầu và mỡ động thực vật)


Lipid là một nhóm các hợp chất hữu cơ phong phú, bao gồm chất béo (dầu và mỡ động thực vật), dầu, steroid, và phospholipid. Chúng không tan trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ. Lipid đóng một vai trò quan trọng trong cơ thể, từ việc là thành phẩn cấu trúc của màng tế bào đến việc là nguồn dự trữ năng lượng. Một phân tử chất béo đơn giản có thể được biểu diễn bằng công thức (R-COO)CH, với R đại diện cho gốc hydrocarbon. Chất béo có thể chia thành hai loại chính dựa trên cấu trúc hoá học của chúng: bão hoà (no) và không bão hoà (không no), với đặc điểm cấu tạo khác nhau. Chất béo không chỉ cung cấp năng lượng mà còn tham gia vào quá trình xà phòng hoá, trong đó chất béo phản ứng với kiềm tạo ra glycerol và muối của acid béo

Sách bài tập KHTN 9 Bài 28: Lipid - Kết nối tri thức

Bài 28.11 trang 80 Sách bài tập KHTN 9: Lipid là một nhóm các hợp chất hữu cơ phong phú, bao gồm chất béo (dầu và mỡ động thực vật), dầu, steroid, và phospholipid. Chúng không tan trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ. Lipid đóng một vai trò quan trọng trong cơ thể, từ việc là thành phẩn cấu trúc của màng tế bào đến việc là nguồn dự trữ năng lượng. Một phân tử chất béo đơn giản có thể được biểu diễn bằng công thức (R-COO)3C3H5, với R đại diện cho gốc hydrocarbon. Chất béo có thể chia thành hai loại chính dựa trên cấu trúc hoá học của chúng: bão hoà (no) và không bão hoà (không no), với đặc điểm cấu tạo khác nhau. Chất béo không chỉ cung cấp năng lượng mà còn tham gia vào quá trình xà phòng hoá, trong đó chất béo phản ứng với kiềm tạo ra glycerol và muối của acid béo

Câu 1. Lipid tham gia vào những quá trình nào trong cơ thể?

A. Chỉ dự trữ năng lượng.

B. Chỉ cấu tạo màng tế bào.

C. Dự trữ năng lượng và cấu tạo màng tế bào.

D. Cung cấp oxygen cho tế bào.

Câu 2. Phản ứng xà phòng hoá chứng minh điều gì về tính chất hoá học của chất béo?

A. Chất béo không phản ứng với kiềm.

B. Chất béo phản ứng với nước tạo thành glycerol và muối acid béo.

C. Chất béo phản ứng với kiềm tạo thành glycerol và muối acid béo.

D. Chất béo không thể tạo ra glycerol.

Câu 3. So sánh chất béo bão hoà và không bão hoà, điểm khác biệt chính của chúng là gì?

A. Chất béo bão hoà chứa nhiều liên kết đôi hơn chất béo không bão hoà.

B. Chất béo không bão hoà chứa nhiều liên kết đôi hơn chất béo bão hoà.

C. Chất béo bão hoà và không bão hoà không có sự khác biệt.

D. Chất béo không bão hoà chứa ít năng lượng hơn chất béo bão hoà.

Câu 4. Đề xuất một biện pháp sử dụng chất béo hợp lí trong chế độ ăn hằng ngày để tránh bệnh béo phì.

A. Tăng cường tiêu thụ chất béo bão hoà.

B. Hạn chế tất cả các loại chất béo trong chế độ ăn.

C. Ưu tiên chất béo không bão hoà từ dầu thực vật và cá.

D. Chỉ ăn các loại thực phẩm không chứa chất béo.

Lời giải:

Câu 1. Đáp án đúng là: A

Lipid tham gia vào những quá trình chỉ dự trữ năng lượng trong cơ thể.

Câu 2. Đáp án đúng là: C

Phản ứng xà phòng hoá chứng minh: Chất béo phản ứng với kiềm tạo thành glycerol và muối acid béo.

Câu 3. Đáp án đúng là: B

So sánh chất béo bão hoà và không bão hoà, điểm khác biệt chính của chúng là: Chất béo không bão hoà chứa nhiều liên kết đôi hơn chất béo bão hoà.

Câu 4. Đáp án đúng là: C

Biện pháp sử dụng chất béo hợp lí trong chế độ ăn hằng ngày để tránh bệnh béo phì: Ưu tiên chất béo không bão hoà từ dầu thực vật và cá.

Lời giải sách bài tập KHTN 9 Bài 28: Lipid hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: