SBT Tiếng Anh 12 trang 25 Unit 3B Grammar - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 25 Unit 3B Grammar trong Unit 3: Customs and culture sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

SBT Tiếng Anh 12 trang 25 Unit 3B Grammar - Friends Global

1 (trang 25 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the sentence halves. (Nối hai nửa câu.)

1. This is supposed

2. It can

3. You'll be able to

4. He needn't

5. It can't

6. Everyone ought

a. take a boat trip tomorrow if the weather improves.

b. be easy travelling on your own as you may get lonely.

c. to be the most beautiful city in the world.

d. to keep an open mind about other cultures.

e. be extremely hot in Australia at Christmas.

f. check out of the hotel yet.

Đáp án:

1. c

2. e

3. a

4. f

5. b

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. Đây được cho là thành phố đẹp nhất thế giới.

2. Ở Úc thời tiết có thể rất nóng vào dịp Giáng sinh.

3. Ngày mai bạn có thể đi du ngoạn bằng thuyền nếu thời tiết tốt hơn.

4. Anh ấy chưa cần phải trả phòng khách sạn.

5. Việc đi du lịch một mình không hề dễ dàng vì bạn có thể cảm thấy cô đơn.

6. Mọi người nên giữ một quan điểm cởi mở về các nền văn hóa khác.

2 (trang 25 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct verbs (a-d) to complete the text. (Chọn động từ đúng (a-d) để hoàn thành đoạn văn.)

Customs in different countries 1 ______ vary widely and it's sometimes difficult to know how to behave. If you're visiting Turkey, for example, and you're asked to dinner at someone's house, you 2 ______ take a gift. It 3 ______ be anything expensive - flowers or pastries are a good idea. Try to eat everything on your plate or you 4 ______ upset your host! Remember that you 5 ______ point at people with your finger - it's considered very rude. And you 6 ______ show the bottoms of your feet for the same reason. Watch what other people do and follow their example and you 7 ______ be fine!

SBT Tiếng Anh 12 trang 25 Unit 3B Grammar | Sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global

Đáp án:

1. b

2. d

3. b

4. a

5. b

6. c

7. c

 

Hướng dẫn dịch:

Phong tục ở các quốc gia khác nhau có thể rất khác nhau và đôi khi rất khó để biết cách ứng xử. Ví dụ: nếu bạn đang đến thăm Thổ Nhĩ Kỳ và được mời ăn tối tại nhà ai đó, bạn nên mang theo một món quà. Không cần phải có thứ gì đắt tiền - hoa hoặc bánh ngọt là một ý tưởng hay. Hãy cố gắng ăn hết mọi thứ trên đĩa của bạn, nếu không bạn có thể làm chủ nhà khó chịu! Hãy nhớ rằng bạn không được chỉ tay vào người khác - hành động này được coi là rất thô lỗ. Và bạn không nên để lộ lòng bàn chân của mình vì lý do tương tự. Hãy xem những gì người khác làm và noi gương họ và bạn sẽ ổn thôi!

3 (trang 25 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Correct the mistakes in the sentences. Tick the correct sentences. (Sửa lỗi sai trong các câu. Đánh dấu vào câu đúng.)

1. The winters are able to be very cold in Austria.

2. When we visit Norway next month, we should see the Northern Lights.

3. This needs be the right house-it's got a green door and blue curtains, just as Lara described.

4. That man mustn't be Ella's dad - he looks too old.

5. This can be the last time I see you! I have to see you again!

6. You have to wait for me if you're in a hurry-I'll see you there!

7. In a year's time, I'll be able to drive.

Đáp án:

1. can be

2. V

3. must

4. can't

5. can't

6. needn't / don't need to / don't have to

7. V

Hướng dẫn dịch:

1. Mùa đông ở Áo có thể rất lạnh.

2. Khi chúng ta đến thăm Na Uy vào tháng tới, chúng ta sẽ nhìn thấy Cực quang.

3. Đây hẳn là ngôi nhà phù hợp - nó có cửa màu xanh lá cây và rèm màu xanh lam, đúng như Lara mô tả.

4. Người đàn ông đó không thể là bố của Ella - ông ấy trông quá già.

5. Đây không thể là lần cuối cùng tôi gặp bạn! Tôi phải gặp lại bạn!

6. Bạn không cần phải đợi tôi nếu bạn đang vội-Tôi sẽ gặp bạn ở đó!

7. Trong một năm nữa, tôi sẽ có thể lái xe.

4 (trang 25 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use modal verbs. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất. Sử dụng động từ phương thức.)

1. Sometimes our neighbours are very noisy.

Our neighbours ______________________ very noisy.

2. You may not have another opportunity to see this film.

This ______________________ last opportunity to see this film.

3. I'm sure we're not late because we left on time.

We left on time so ______________________ late.

4. Surely you recognise that woman from TV?

______________________ that woman from TV!

5. I hope it'll be possible to go skiing in the winter.

I hope I ______________________ go skiing in the winter.

6. It's possible that tomorrow's match will be cancelled.

Tomorrow's match ______________________ cancelled.

Đáp án:

1. can (sometimes) be

2. may / might / could be your

3. we can't be

4. You must recognise

5. will be able to

6. may / might / could be

Hướng dẫn dịch:

1. Đôi khi hàng xóm của chúng tôi rất ồn ào.

2. Bạn có thể không có cơ hội khác để xem bộ phim này.

3. Tôi chắc chắn chúng ta không đến muộn vì chúng ta đã rời đi đúng giờ.

4. Chắc chắn bạn nhận ra người phụ nữ trên TV đó chứ?

5. Tôi hy vọng có thể đi trượt tuyết vào mùa đông.

6. Có khả năng trận đấu ngày mai sẽ bị hủy.

5 (trang 25 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with the words below. (Hoàn thành văn bản với các từ dưới đây.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 25 Unit 3B Grammar | Sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global

Every country around the world has its own customs and traditions, usually connected with bringing good luck or trying to avoid bad luck. For example, in Japan, if a beggar comes to your house, you are 1 ______ to throw salt where they've been, otherwise you 2 ______ have bad luck. In Brazil, you 3 ______ place a small container of salt in the corner of the house and this 4 ______ bring you good luck. In India, if there is a birth or death, the family members 5 ______ go to a temple or light a lamp in the house for fifteen days. Unmarried people in Russia should avoid sitting at the corner of the table or they won't be 6 ______ to find a life partner. And in Viet Nam, you 7______ take an expensive gift to a wedding; in fact, cash can be offered as a congratulatory gift.

Đáp án:

1. supposed

2. might

3. should

4. should

5. mustn't

6. able

7. needn't

 

Hướng dẫn dịch:

Mỗi quốc gia trên thế giới đều có những phong tục và truyền thống riêng, thường gắn liền với việc mang lại may mắn hoặc cố gắng tránh những điều xui xẻo. Ví dụ, ở Nhật Bản, nếu một người ăn xin đến nhà bạn, bạn phải ném muối vào nơi họ đã đến, nếu không bạn có thể gặp xui xẻo. Ở Brazil, bạn nên đặt một thùng muối nhỏ ở góc nhà và điều này sẽ mang lại may mắn cho bạn. Ở Ấn Độ, nếu có sinh tử, các thành viên trong gia đình không được đến chùa hoặc thắp đèn trong nhà trong mười lăm ngày. Những người chưa kết hôn ở Nga nên tránh ngồi ở góc bàn nếu không sẽ không tìm được bạn đời. Và ở Việt Nam, bạn không cần phải mang theo những món quà đắt tiền đến đám cưới; trên thực tế, tiền mặt có thể được tặng như một món quà chúc mừng.

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 3: Customs and culture hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác: