SBT Tiếng Anh 12 trang 48 Unit 6A Vocabulary - Friends Global
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 48 Unit 6A Vocabulary trong Unit 6: Health sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.
SBT Tiếng Anh 12 trang 48 Unit 6A Vocabulary - Friends Global
Food science ( Khoa học về thực phẩm)
1 (trang 48 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct words to complete the text. (Chọn từ đúng để hoàn thành đoạn văn.)
The brain: our hungriest organ
Our brains account for 2% of our weight, but 1 reduce / consume 20% of the energy that our bodies 2 produce / digest after eating. When we sleep, our brains continue to 3 burn / produce energy because they are still working. They 4 process / burn all the day's activities and create memories. The brain also repairs itself, but if we don't sleep enough, it 5 reduces / burns the time that our brains have for this work. Having fewer hours of sleep also affects our diets, as it is more difficult for our brains to 6 control / process our weight if we don't sleep enough. If we want to 7 consume / boost our brains' energy levels, we should do exercise. Exercise pumps blood full of oxygen to our brains.
Đáp án:
1. consume |
2. produce |
3. burn |
4. process |
5. reduces |
6. control |
7. boost |
|
Giải thích:
reduce (v): cắt giảm
consume (v): tiêu thụ
digest (v): tiêu hóa
produce (v): sản xuất
process (v): xử lý
burn (v): đốt cháy
control (v): điều khiển
boost (v): tăng
Hướng dẫn dịch:
The brain: our hungriest organ
Our brains account for 2% of our weight, but consume 20% of the energy that our bodiesproduce after eating. When we sleep, our brains continue to burn energy because they are still working. Theyprocess all the day's activities and create memories. The brain also repairs itself, but if we don't sleep enough, it reduces the time that our brains have for this work. Having fewer hours of sleep also affects our diets, as it is more difficult for our brains to control our weight if we don't sleep enough. If we want to boost our brains' energy levels, we should do exercise. Exercise pumps blood full of oxygen to our brains.
(Bộ não: cơ quan đói nhất của chúng ta
Bộ não của chúng ta chiếm 2% trọng lượng nhưng lại tiêu thụ 20% năng lượng mà cơ thể sản sinh ra sau khi ăn. Khi chúng ta ngủ, não của chúng ta tiếp tục đốt cháy năng lượng vì chúng vẫn đang hoạt động. Chúng xử lý tất cả các hoạt động trong ngày và tạo ra những kỷ niệm. Bộ não cũng tự sửa chữa, nhưng nếu chúng ta không ngủ đủ giấc, nó sẽ làm giảm thời gian mà bộ não dành cho công việc này. Ngủ ít giờ hơn cũng ảnh hưởng đến chế độ ăn uống của chúng ta, vì não bộ khó kiểm soát cân nặng hơn nếu chúng ta không ngủ đủ giấc. Nếu chúng ta muốn tăng mức năng lượng cho não, chúng ta nên tập thể dục. Tập thể dục bơm máu đầy oxy lên não của chúng ta.)
2 (trang 48 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the verbs below with the definitions. There is one extra verb. (Nối các động từ dưới đây với định nghĩa. Có một động từ bị thừa.)
boost consume digest process produce reduce
1. to use fuel, energy, or time, especially in large amounts ____________
2. to make something smaller in size, importance, amount, etc. ____________
3. to make something ____________
4. to improve or increase something. ____________
5. to change food in your stomach into substances that your body can use ____________
Đáp án:
1. consume |
2. reduce |
3. produce |
4. boost |
5.digest |
Giải thích:
boost (v): tăng
consume (v): tiêu thụ
digest (v): tiêu hóa
process (v): xử lý
produce (v): sản xuất
reduce (v): cắt giảm
Hướng dẫn dịch:
1. to use fuel, energy, or time, especially in large amounts - consume
(sử dụng nhiên liệu, năng lượng hoặc thời gian, đặc biệt là với số lượng lớn - tiêu thụ)
2. to make something smaller in size, importance, amount, etc - reduce
(làm cho cái gì đó nhỏ hơn về kích thước, tầm quan trọng, số lượng, v.v... - cắt giảm)
3. to make something - produce
(làm một cái gì đó - sản xuất)
4. to improve or increase something - boost
(cải thiện hoặc tăng cường một cái gì đó - tăng)
5. to change food in your stomach into substances that your body can use - digest
(biến đổi thức ăn trong dạ dày thành chất mà cơ thể có thể sử dụng - tiêu hóa)
3 (trang 48 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the words in the sentences. (Hoàn thành các từ trong câu.)
1. Sausages, sliced ham and bacon can be tasty, but p______ m______ is not very good for you.
2. You should avoid all types of p______ f______ such as pre-cooked meals.
3. D______ p______ like milk and cheese are important for growing children because they strengthen their bones.
4. It's much better to eat brown bread made from w______ g______ flour rather than processed white bread.
5. Some p______ farmers keep turkeys and ducks as well as chickens.
Đáp án:
1. processed meat |
2. processed food |
3. dairy products |
4. whole grain |
5. poultry |
|
Giải thích:
processed meat: thịt đã xử lý
processed food: thức ăn đã qua chế biến
dairy products: sản phẩm từ sữa
whole grain: ngũ cốc nguyên hạt
poultry: gia cầm
Hướng dẫn dịch:
1. Sausages, sliced ham and bacon can be tasty, but processed meat is not very good for you.
(Xúc xích, giăm bông thái lát và thịt xông khói có thể ngon nhưng thịt chế biến sẵn thì không tốt cho cậu lắm.)
2. You should avoid all types of processed food such as pre-cooked meals.
(Cậu nên tránh tất cả các loại thực phẩm chế biến sẵn như đồ ăn nấu sẵn.)
3. Dairy products like milk and cheese are important for growing children because they strengthen their bones.
(Các sản phẩm từ sữa như sữa và phô mai rất quan trọng đối với trẻ đang lớn vì chúng giúp xương chắc khỏe.)
4. It's much better to eat brown bread made from whole grain flour rather than processed white bread.
(Ăn bánh mì nâu làm từ bột ngũ cốc nguyên hạt sẽ tốt hơn nhiều so với bánh mì trắng đã qua chế biến.)
5. Some poultry farmers keep turkeys and ducks as well as chickens.
(Một số người chăn nuôi gia cầm nuôi gà tây và vịt cũng như gà.)
4 (trang 48 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a nutritionist giving advice about the best food for people who do sport. Tick the things he mentions. (Hãy nghe chuyên gia dinh dưỡng tư vấn về thực phẩm tốt nhất cho người chơi thể thao. Đánh dấu vào những điều anh ấy đề cập.)
Bài nghe:
1. calcium
2. calories
3. carbohydrates
4. cholesterol
5. fat
6. fibre
7. minerals
8. nutrients
9. preservatives
10. protein
11. vitamins
Đáp án:
calcium, calories, fat, fibre, minerals, nutrients, protein, vitamins
Nội dung bài nghe:
A balanced training schedule also means eating properly, so here are the best fitness foods.
No doubt you refused to eat vegetables when you were a child, but now broccoli, which is full of nutrients, should be part of your diet. Eat it with a little oil and salt and you’ll soon forget saying it tasted horrible!
Accompany broccoli with sweet potatoes and tomatoes. Both are full of vitamins, especially vitamin C.
I regret to say that red meat is out. Although it’s a good source of protein, it contains too much fat. It’s much better to eat fish, especially salmon. You must eat fruit – don’t forget to eat plenty of bananas, the perfect energy food. Bananas contain fibre, which helps your body absorb the sugar they contain slowly so we produce energy for longer. Nuts are packed with minerals and make a perfect snack, but be careful! They’re high in calories and you could put on weight if you eat too many of them!
If you exercise in the evening, it can be difficult to sleep, so try drinking a glass of warm milk before you go to bed. Milk stimulates chemicals in the body that will make you feel sleepy and of course the calcium in milk is excellent for making our bones stronger.
Hướng dẫn dịch:
Một lịch tập luyện cân bằng cũng có nghĩa là phải ăn uống hợp lý, vì vậy đây là những thực phẩm tốt nhất cho sức khỏe.
Chắc chắn bạn đã từ chối ăn rau khi còn nhỏ, nhưng bây giờ bông cải xanh, chứa đầy chất dinh dưỡng, nên là một phần trong chế độ ăn uống của bạn. Ăn nó với một ít dầu và muối và bạn sẽ sớm quên rằng nó có vị rất tệ!
Ăn kèm bông cải xanh với khoai lang và cà chua. Cả hai đều chứa đầy đủ vitamin, đặc biệt là vitamin C.
Tôi rất tiếc phải nói rằng thịt đỏ thì không nên ăn. Mặc dù đây là nguồn cung cấp protein tốt nhưng lại chứa quá nhiều chất béo. Sẽ tốt hơn nhiều nếu ăn cá, đặc biệt là cá hồi. Bạn phải ăn trái cây – đừng quên ăn nhiều chuối, thực phẩm cung cấp năng lượng hoàn hảo. Chuối chứa chất xơ, giúp cơ thể bạn hấp thụ lượng đường chứa trong chuối một cách chậm rãi để chúng ta tạo ra năng lượng lâu hơn. Các loại hạt chứa nhiều khoáng chất và là một món ăn nhẹ hoàn hảo, nhưng hãy cẩn thận! Chúng chứa nhiều calo và bạn có thể tăng cân nếu ăn quá nhiều!
Nếu tập thể dục vào buổi tối, bạn có thể khó ngủ, vì vậy hãy thử uống một ly sữa ấm trước khi đi ngủ. Sữa kích thích các chất hóa học trong cơ thể khiến bạn cảm thấy buồn ngủ và tất nhiên canxi trong sữa rất tốt cho việc làm cho xương của chúng ta chắc khỏe hơn.
5 (trang 48 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again and complete the advice with the words you ticked in exercise 4. (Nghe lại và hoàn thành lời khuyên với những từ bạn đã đánh dấu ở bài tập 4.)
Bài nghe:
You don't have to eat broccoli, which is full of (1) ______ , with oil and salt, but it might help to make it tastier!
Sweet potatoes and tomatoes contain a lot of (2) ______.
You should try and avoid red meat because although it has (3) ______, it also has a lot of (4) ______
You must eat fruit - bananas are a good option because they have a lot of (5) ______.
You mustn't eat too many nuts because although they provide you with (6) ______, they also contain a lot of (7) ______.
If you have to exercise in the evening, milk will help you relax and provide your bones with (8) ______.
Đáp án:
1. nutrients |
2. vitamins |
3. protein |
4. fat |
5. fibre |
6. minerals |
7. calories |
8. calcium |
Hướng dẫn dịch:
You don't have to eat broccoli, which is full of nutrients, with oil and salt, but it might help to make it tastier!
(Bạn không nhất thiết phải ăn bông cải xanh, vốn chứa đầy chất dinh dưỡng, có dầu và muối, nhưng nó có thể giúp món ăn ngon hơn!)
Sweet potatoes and tomatoes contain a lot of vitamins.
(Khoai lang và cà chua chứa rất nhiều vitamin.)
You should try and avoid red meat because although it has protein, it also has a lot of fat.
(Bạn nên tránh ăn thịt đỏ vì tuy có protein nhưng lại có rất nhiều chất béo.)
You must eat fruit - bananas are a good option because they have a lot of fibre.
(Bạn phải ăn trái cây - chuối là một lựa chọn tốt vì chúng có nhiều chất xơ.)
You mustn't eat too many nuts because although they provide you with minerals, they also contain a lot of calories.
(Bạn không được ăn quá nhiều các loại hạt vì tuy chúng cung cấp khoáng chất cho bạn nhưng chúng cũng chứa rất nhiều calo.)
If you have to exercise in the evening, milk will help you relax and provide your bones with calcium.
(Nếu bạn phải tập thể dục vào buổi tối, sữa sẽ giúp bạn thư giãn và cung cấp canxi cho xương.)
Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 6: Health hay khác: