SBT Tiếng Anh 12 trang 50 Unit 6C Listening - Friends Global
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 50 Unit 6C Listening trong Unit 6: Health sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.
SBT Tiếng Anh 12 trang 50 Unit 6C Listening - Friends Global
Keeping fit (Giữ dáng)
1 (trang 50 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the words below. (Hoàn thành câu với dạng đúng của các từ dưới đây.)
adrenalin burn burst convert
energy high-intensity pump
1. When you are exercising, the body ______ fat and sugar into ______ so that you can keep going.
2. Running fast releases ______, which helps you to ______ fat.
3. The most effective way to get fit is by doing short ______ of ______ exercise.
4. If you exercise hard, you can feel your heart ______.
Đáp án:
1. converts, energy |
2. adrenalin, burn |
3. bursts, high-intensity |
4. pumping |
Giải thích:
adrenalin (n): andrenaline
burn (v): đốt
burst (n):
convert (v): chuyển hóa
energy (n): năng lượng
high-intensity (adj): cường độ cao
pump (v): đập
Hướng dẫn dịch:
1. When you are exercising, the body converts fat and sugar into energy so that you can keep going.
(Khi cậu tập thể dục, cơ thể sẽ chuyển hóa chất béo và đường thành năng lượng để cậu có thể tiếp tục tập luyện.)
2. Running fast releases adrenalin, which helps you to burn fat.
(Chạy nhanh giải phóng adrenaline, giúp cậu đốt cháy chất béo.)
3. The most effective way to get fit is by doing short bursts of high-intensity exercise.
(Cách hiệu quả nhất để có được thân hình cân đối là thực hiện các bài tập cường độ cao trong thời gian ngắn.)
4. If you exercise hard, you can feel your heart pumping.
(Nếu cậu tập thể dục chăm chỉ, cậu có thể cảm thấy tim mình đang đập.)
2 (trang 50 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the verbs below. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ dưới đây.)
attend be beat do go
keep lift pedal push
1. I play to win – I _____ quite competitive and I'm never happier than when I've _____ an opponent.
2. I never _____ running alone after dark.
3. I enjoy _____ fit. It makes me feel healthy.
4. I train hard and always _____ myself to the limit.
5. My dad regularly _____ weights in the gym, but he hurt his back last week.
6. My mum _____ a lot of fitness classes at the local gym, but she likes _____ aerobics most of all.
7. My brother _____ on an exercise bike in his bedroom. He says it's safer than going outside!
Đáp án:
1. am, beaten |
2. go |
3. keeping |
4. push |
5. lifts |
6. attends, doing |
7. pedals |
|
Giải thích:
attend (v): tham gia
beat (v): đánh bạị
do (v): làm
go (v): đi
keep (v): giữ
lift (v): nâng
pedal (v): đạp
push (v): đẩy
Hướng dẫn dịch:
1. I play to win – I am quite competitive and I'm never happier than when I've beaten an opponent.
(Tớ chơi để giành chiến thắng – Tớ khá cạnh tranh và tớ chưa bao giờ hạnh phúc hơn khi đánh bại đối thủ.)
2. I never go running alone after dark.
(Tớ không bao giờ chạy một mình sau khi trời tối.)
3. I enjoy keeping fit. It makes me feel healthy.
(Tớ thích giữ dáng. Nó làm cho tớ cảm thấy khỏe mạnh.)
4. I train hard and always push myself to the limit.
(Tớ tập luyện chăm chỉ và luôn đẩy bản thân đến giới hạn.)
5. My dad regularly lifts weights in the gym, but he hurt his back last week.
(Bố tớ thường xuyên tập tạ trong phòng tập nhưng tuần trước ông bị đau lưng.)
6. My mum attends a lot of fitness classes at the local gym, but she likes doing aerobics most of all.
(Mẹ tớ tham gia rất nhiều lớp thể dục tại phòng tập thể dục địa phương, nhưng bà thích tập thể dục nhịp điệu nhất.)
7. My brother pedals on an exercise bike in his bedroom. He says it's safer than going outside!
(Anh trai tớ đạp xe đạp tập thể dục trong phòng ngủ. Anh ấy nói như vậy an toàn hơn là đi ra ngoài!)
3 (trang 50 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then read the sentences and listen to five speakers. What words did the speakers actually use to express these things? (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó đọc các câu và nghe năm người nói. Những từ nào mà người nói thực sự đã sử dụng để diễn đạt những điều này?)
Bài nghe:
1. Speaker 1 dislikes exercising.
__________________________________
2. Speaker 2 wonders why his chosen sport is unpopular with his peers.
__________________________________
3. Speaker 3 talks about the body's preferred form of exercise.
__________________________________
4. Speaker 4 describes her family's favourite pastime.
__________________________________
5. Speaker 5 explains how what we eat is converted into fuel for the body.
__________________________________
Đáp án:
1. I just can’t stand sport or going to the gym.
2. I really don’t understand why more people my age don’t play it.
3. in short bursts of fast activity
4. We have a trampoline in our garden and we all love bouncing on it.
5. a type of sugar called glucose, which goes directly into our blood for energy.
Nội dung bài nghe:
1. It’s terrible, I know, but I just can’t stand sport or going to the gym. I’ll take the dog for a walk, but that’s about it.
2. My favourite sport is table tennis. It’s incredibly fast and skilful and I really don’t understand why more people my age don’t play it.
3. Our bodies prefer to exercise in the way our ancestors did – in short bursts of fast activity
4. We have a trampoline in our garden and we all love bouncing on it, even my mum.
5. Our food is converted into a type of sugar called glucose, which goes directly into our blood for energy.
Hướng dẫn dịch:
1. Điều đó thật kinh khủng, tớ biết, nhưng tớ không thể chịu đựng được môn thể thao hay việc đến phòng tập thể dục. Tớ sẽ dắt chó đi dạo, nhưng chỉ thế thôi.
2. Môn thể thao yêu thích của tớ là bóng bàn. Nó cực kỳ nhanh và khéo léo và tớ thực sự không hiểu tại sao nhiều người ở độ tuổi của tớ không chơi nó.
3. Cơ thể chúng ta thích tập thể dục theo cách tổ tiên chúng ta đã làm – với những đợt hoạt động nhanh trong thời gian ngắn
4. Chúng tớ có một tấm bạt lò xo trong vườn và tất cả chúng tớ đều thích nhún nhảy trên đó, kể cả mẹ tớ.
5. Thức ăn của chúng ta được chuyển hóa thành một loại đường gọi là glucose, đi thẳng vào máu để tạo năng lượng.
4 (trang 50 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to three texts where people talk about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c). (Hãy nghe ba đoạn văn trong đó mọi người nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
Bài nghe:
Text 1
1 These speakers explain
a how their favourite activity doesn't involve teamwork.
b that they don't like the gym or sports.
c what it takes to succeed in their favourite activity.
Text 2
2. This speaker's intention is to
a detail his sport's training regime.
b explain why the sport's rules are important.
c warn that his sport is very dangerous.
Text 3
3. This speaker is explaining
a the effects of exercise on the various muscle groups.
b how exercise also affects the mind.
c that exercise must be regular to be beneficial.
Đáp án:
1. c |
2. b |
3. c |
Nội dung bài nghe:
1. A: We don’t go to the gym or play sports much, do we, Lottie?
B: No, not really. We have to do sports at school, and that’s OK, but it’s not really how I like to exercise.
A: No, we prefer dancing! Specifically, ballroom dancing.
B: Yes, we’ve been going to classes together for years, since we were ten …
A: And we’ve both got partners. I’ve been dancing with Dave for four years. He’s one year younger than me but he’s really good.
B: And my partner’s Jonathon. He’s brilliant. And we all get on really well.
A: And we all practise together – almost every night when there’s a competition.
B: Yes, the four of us take part in ballroom dancing competitions together. We wear identical costumes and we all have to dance at exactly the same speed and time and movement. It’s very difficult, but we’ve got quite good at it and have started getting medals …
A: And earlier this year we won our regional junior championships!
B: Yes, we were all thrilled about that. And so were our families. They’re our biggest supporters.
2. I’m a huge rugby fan, both watching it and playing it. Our local rugby club is very good and we train hard on a Friday night to prepare for matches and tournaments, which are usually on Sundays. Our team regularly wins the under-18s competitions. I love rugby because, although it is aggressive, it’s actually very disciplined. As the sport can be dangerous, you have to stick to the regulations, or you can get injured – sometimes quite badly. Our coaches are very strict with us and make sure no-one does a risky move that could endanger someone else. But it’s still a fast and furious sport and I’ve always got bruises!
3. A: Professor, can you explain some of the benefits of exercise for us and our bodies?
B: Certainly. Firstly, exercise requires oxygen, so you breathe faster and your heart pumps more blood to your muscles, which become stronger. The heart is a muscle too, and it needs exercise to keep it strong.
A: What else happens in the body?
B: Well, with regular exercise, the lungs become stronger and more efficient over time, and your bones become stronger. These are really important changes for later in life. But it appears that one of the most important effects that exercise has is on our brains.
A: And how is that?
B: Exercise increases blood flow to the brain which immediately helps it function better and encourages your brain to work at optimum capacity.
A: Really? I didn’t know that.
B: Yes, and during exercise our brains release chemicals which protect the brain and the body and improve our mood at the same time. Over time, this can have a really positive effect.
A: So it’s a win-win situation?
B: Yes. Regular exercise is the key to a healthier – and happier – life.
Giải thích:
1. Thông tin: “the four of us take part in ballroom dancing competitions together. We wear identical costumes and we all have to dance at exactly the same speed and time and movement. It’s very difficult, but we’ve got quite good at it and have started getting medals …” (bốn người chúng ta cùng nhau tham gia cuộc thi khiêu vũ. Chúng ta mặc trang phục giống hệt nhau và tất cả chúng ta phải nhảy với tốc độ, thời gian và chuyển động giống nhau. Việc đó rất khó khăn nhưng chúng ta đã làm khá tốt và bắt đầu nhận được huy chương…)
2. Thông tin: “As the sport can be dangerous, you have to stick to the regulations, or you can get injured – sometimes quite badly. Our coaches are very strict with us and make sure no-one does a risky move that could endanger someone else.” (Vì môn thể thao này có thể nguy hiểm nên anh phải tuân thủ các quy định, nếu không anh có thể bị thương – đôi khi khá nặng. Huấn luyện viên của chúng tôi rất nghiêm khắc với chúng tôi và đảm bảo không ai thực hiện hành động mạo hiểm có thể gây nguy hiểm cho người khác.)
3. Thông tin: “Regular exercise is the key to a healthier – and happier – life.” (Tập thể dục thường xuyên là chìa khóa cho một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.)
Hướng dẫn dịch:
1. A: Chúng ta không đến phòng gym hay chơi thể thao nhiều phải không Lottie?
B: Không, thực sự không phải vậy. Chúng tôi phải chơi thể thao ở trường, điều đó không sao cả, nhưng đó không thực sự là cách tôi thích tập thể dục.
A Không, chúng tôi thích nhảy hơn! Cụ thể là khiêu vũ.
B: Vâng, chúng tôi đã học cùng nhau nhiều năm rồi, kể từ khi chúng tôi lên mười…
A: Và cả hai chúng tôi đều có đối tác. Tôi đã khiêu vũ với Dave được bốn năm. Anh ấy kém tôi một tuổi nhưng anh ấy thực sự rất giỏi.
B: Và đối tác của tôi là Jonathon. Anh ấy thật xuất sắc. Và tất cả chúng tôi đều làm việc rất tốt.
A: Và tất cả chúng tôi đều luyện tập cùng nhau – hầu như mỗi tối khi có cuộc thi.
B: Vâng, bốn chúng ta cùng nhau tham gia cuộc thi khiêu vũ. Chúng ta mặc trang phục giống hệt nhau và tất cả chúng ta phải nhảy với tốc độ, thời gian và chuyển động giống nhau. Việc đó rất khó khăn nhưng chúng ta đã làm khá tốt và bắt đầu nhận được huy chương…
A: Và đầu năm nay chúng ta đã giành chức vô địch cấp khu vực!
B: Vâng, tất cả chúng ta đều vui mừng về điều đó. Và gia đình chúng ta cũng vậy. Họ là những người ủng hộ lớn nhất của chúng ta.
2. Tôi là một người rất hâm mộ bóng bầu dục, vừa xem vừa chơi. Câu lạc bộ bóng bầu dục địa phương của chúng tôi rất tốt và chúng tôi tập luyện chăm chỉ vào tối thứ Sáu để chuẩn bị cho các trận đấu và giải đấu thường diễn ra vào Chủ nhật. Đội của chúng tôi thường xuyên giành chiến thắng trong các giải đấu dành cho lứa tuổi dưới 18. Tôi yêu bóng bầu dục vì mặc dù nó rất hung hãn nhưng nó thực sự rất kỷ luật. Vì môn thể thao này có thể nguy hiểm nên bạn phải tuân thủ các quy định, nếu không bạn có thể bị thương – đôi khi khá nặng. Huấn luyện viên của chúng tôi rất nghiêm khắc với chúng tôi và đảm bảo không ai thực hiện một động thái mạo hiểm có thể gây nguy hiểm cho người khác. Nhưng đây vẫn là một môn thể thao nhanh và dữ dội và tôi luôn bị bầm tím người!
3. A: Giáo sư, ông có thể giải thích một số lợi ích của việc tập thể dục đối với chúng ta và cơ thể chúng ta không?
B: Chắc chắn rồi. Thứ nhất, tập thể dục cần oxy, vì vậy bạn thở nhanh hơn và tim bơm nhiều máu hơn đến cơ bắp, giúp cơ bắp khỏe hơn. Trái tim cũng là một cơ bắp và nó cần được tập luyện để giữ cho nó khỏe mạnh.
A: Điều gì khác xảy ra trong cơ thể?
B: Vâng, với việc tập thể dục thường xuyên, phổi của bạn sẽ trở nên khỏe hơn và hoạt động hiệu quả hơn theo thời gian, đồng thời xương của bạn cũng trở nên chắc khỏe hơn. Đây là những thay đổi thực sự quan trọng cho cuộc sống sau này. Nhưng có vẻ như một trong những tác động quan trọng nhất của việc tập thể dục là lên não của chúng ta.
A: Và nó thế nào?
B: Tập thể dục làm tăng lưu lượng máu đến não, ngay lập tức giúp não hoạt động tốt hơn và khuyến khích não hoạt động ở công suất tối ưu.
A: Thật sao? Tôi không biết điều đó.
B: Đúng vậy, và trong khi tập thể dục, não của chúng ta giải phóng các chất hóa học bảo vệ não và cơ thể, đồng thời cải thiện tâm trạng của chúng ta. Theo thời gian, điều này có thể có tác động thực sự tích cực.
A: Vậy đó là tình huống đôi bên cùng có lợi phải không?
B: Vâng. Tập thể dục thường xuyên là chìa khóa cho một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.
Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 6: Health hay khác: