SBT Tiếng Anh 12 trang 54 Unit 6G Speaking - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 54 Unit 6G Speaking trong Unit 6: Health sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

SBT Tiếng Anh 12 trang 54 Unit 6G Speaking - Friends Global

Role – play (Nhập vai)

1 (trang 54 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the illnesses and injuries with the treatments. (Hãy kết hợp bệnh và chấn thương với các phương pháp điều trị.)

1. virus

2. chest infection

3. heartburn

4. sore throat

5. sprain

6. fracture

7. cut

8. bee sting

a. antibiotics

b. throat sweets / painkillers

c. X-ray

d. antacids

e. antiseptic cream

f. bandage / anti-inflammatories

g. antihistamine

h. rest and lots of liquids

Đáp án:

1. h

2. a

3. d

4. b

5. f

6. c

7. e

8. g

Hướng dẫn dịch:

1. virus - rest and lots of liquids

(virus - nghỉ ngơi và uống nhiều nước)

2. chest infection - antibiotics

(nhiễm trùng ngực - kháng sinh)

3. heartburn - antacids

(chứng ợ nóng - thuốc kháng axit)

4. sore throat - throat sweets / painkillers

(đau họng - kẹo/thuốc giảm đau họng)

5. sprain - bandage / anti-inflammatories

(bong gân - băng / thuốc chống viêm)

6. fracture -  X-ray

(gãy xương - X-quang)

7. cut - antiseptic cream

(vết cắt - kem sát trùng)

8. bee sting – antihistamine

(ong đốt – thuốc kháng histamine)

2 (trang 54 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Speaking Strategy and complete the sentences with the phrases below. (Đọc Chiến lược nói và hoàn thành các câu với các cụm từ bên dưới.)

could repeat that?               like...?                     mean by...?

quite catch that.                 same as...?              saying that again?

1. Sorry, do you think you _________________

2. I'm afraid I didn't _________________

3. Would you mind _________________

4. What do you _________________

5. Is that something _________________

6. Is that the _________________

Đáp án:

1. Sorry, do you think you could repeat that?

2. I'm afraid I didn't quite catch that.

3. Would you mind saying that again?

4. What do you mean by … ?

5. Is that something like …?

6. Is that the same as …?

Hướng dẫn dịch:

1. Sorry, do you think you could repeat that?

(Xin lỗi, cậu có nghĩ mình có thể lặp lại điều đó không?)

2. I'm afraid I didn't quite catch that.

(Tớ e là tớ chưa hiểu rõ điều đó.)

3. Would you mind saying that again?

(Cậu có phiền nói lại điều đó không?)

4. What do you mean by … ?

(Cậu có ý gì khi nói…?)

5. Is that something like …?

(Đó có phải là điều gì đó giống như…?)

6. Is that the same as …?

(Điều đó có giống như…?)

3 (trang 54 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a student doing the task below. Which two sentences from exercise 2 did the student use? (Hãy lắng nghe một học sinh làm bài tập dưới đây. Học sinh đã sử dụng hai câu nào trong bài tập 2?)

Bài nghe:

While on holiday in the UK, you go and see the doctor because you have hurt your ankle. Have a conversation with him/her and discuss the following points:

• the injury

• how you did it

• X-ray and treatment

• a follow-up visit

Đáp án:

What do you mean by fractured? - I’m afraid I didn’t quite catch all of that.

Nội dung bài nghe:

Examiner: What seems to be the matter?

Candidate: Well, I’ve hurt my foot.

Examiner: Let me see. Where exactly does it hurt?

Candidate: Right here at the top of my toe.

Examiner: Can you stand and put weight on it?

Candidate: Not very well. It’s quite painful.

Examiner: How did this happen?

Candidate: I was helping to carry heavy boxes to the garage and I dropped one on my foot.

Examiner: Oh dear. Well, it’s very swollen and bruised. I think I’m going to send you for an X-ray, just to check that nothing is fractured.

Candidate: What do you mean by fractured?

Examiner: Broken. There are many small bones in the foot. They can be quite easy to break.

Candidate: Oh, I see.

Examiner: It’s important to keep your weight off the foot in the meantime. Keep your foot up, preferably higher than your body.

Candidate: What about a bandage?

Examiner: Tight bandages are a good idea. The nurse will show you what to do. Also, put ice on it at regular intervals.

Candidate: I’m afraid I didn’t quite catch all of that.

Examiner: You need to put ice, something cold, over the bruising on your foot. It will help the swelling to go down.

Candidate: Oh, I see.

Examiner: I’ll just request an appointment for an X-ray. The nurse will take you.

Candidate: Thank you.

Examiner: And if the X-ray is fine, you need to come back in a week’s time. Meanwhile, I’ll give you a prescription for some anti-inflammatories.

Candidate: And how often do I take them?

Examiner: Once every four hours for the next three days.

Candidate: Thank you, doctor.

Hướng dẫn dịch:

Bác sĩ: Có vẻ như có chuyện gì vậy?

Bệnh nhân: À, cháu bị đau chân.

Bác sĩ: Để bác xem. Chính xác thì nó đau ở đâu?

Bệnh nhân: Ngay tại đầu ngón chân của cháu.

Bác sĩ: Cháu có thể đứng và đặt trọng lượng lên nó không?

Bệnh nhân: Không tốt lắm. Nó khá đau đớn.

Bác sĩ: Chuyện này xảy ra như thế nào?

Bệnh nhân: Cháu đang giúp khiêng những chiếc thùng nặng đến gara và cháu đã làm rơi một chiếc vào chân.

Bác sĩ: Ôi trời. Chà, nó rất sưng và bầm tím. Bác nghĩ bác sẽ gửi cháu đi chụp X-quang chỉ để kiểm tra xem có bị gãy xương gì không.

Bệnh nhân: Bác nói gãy xương là có ý gì?

Bác sĩ: Gãy. Có nhiều xương nhỏ ở bàn chân. Chúng có thể khá dễ bị gãy.

Bệnh nhân: Ồ, cháu hiểu rồi.

Bác sĩ: Điều quan trọng là cháu phải giữ trọng lượng của mình không dồn vào chân trong thời gian này. Giữ chân của cháu cao lên, tốt nhất là cao hơn cơ thể của cháu.

Bệnh nhân: Thế còn một miếng băng thì sao?

Bác sĩ: Băng chặt là một ý tưởng hay. Y tá sẽ chỉ cho cháu phải làm gì. Ngoài ra, hãy chườm đá đều đặn.

Bệnh nhân: Cháu e là cháu chưa nắm bắt được tất cả những điều đó.

Bác sĩ: Cháu cần chườm đá, vật gì đó lạnh lên vết bầm tím ở chân. Nó sẽ giúp vết sưng giảm đi.

Bệnh nhân: Ồ, cháu hiểu rồi.

Bác sĩ: Bác chỉ yêu cầu một cuộc hẹn chụp X-quang. Y tá sẽ đưa cháu đi.

Bệnh nhân: Cảm ơn bác sĩ.

Bác sĩ: Và nếu kết quả chụp X-quang không sao, cháu cần quay lại sau một tuần. Trong khi đó, bác sẽ kê cho cháu một số loại thuốc chống viêm.

Bệnh nhân: Và cháu dùng chúng thường xuyên như thế nào?

Bác sĩ: Bốn giờ một lần trong ba ngày tiếp theo.

Bệnh nhân: Cảm ơn bác sĩ.

4 (trang 54 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. Make notes on the following topics. (Lắng nghe một lần nữa. Hãy ghi chú về các chủ đề sau.)

Bài nghe:

The injury

___________________________________________

How the person did it

___________________________________________

Treatment

___________________________________________

Follow-up visit

___________________________________________

What the student needed clarification on

___________________________________________

Đáp án:

The injury - foot hurts at the top of the foot, it is swollen and bruised

How the person did it - dropped a box on the foot

Treatment - keeping foot up, bandaging it, putting ice on it, take some anti-inflammatories

Follow-up visit - in a week’s time

What the student needed clarification on - the meaning of ‘fractured’; what to put on his foot to keep the swelling down

Hướng dẫn dịch:

The injury - foot hurts at the top of the foot, it is swollen and bruised

(Chấn thương - bàn chân đau ở mu bàn chân, sưng và bầm tím)

How the person did it - dropped a box on the foot

(Người đó đã làm như thế nào - làm rơi một chiếc hộp vào bàn chân)

Treatment - keeping foot up, bandaging it, putting ice on it, take some anti-inflammatories

(Điều trị - giữ chân thẳng, băng bó, chườm đá, uống một số thuốc chống viêm)

Follow-up visit - in a week’s time

(Tái khám - sau một tuần)

What the student needed clarification on - the meaning of ‘fractured’; what to put on his foot to keep the swelling down

(Điều mà học sinh cần làm rõ - nghĩa của từ 'gãy xương'; nên bôi gì vào bàn chân để giảm sưng)

5 (trang 54 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task. Prepare notes in answer to what the doctor will say. Ask for clarification on one of the questions. Try to give extra detail in your answers. (Đọc nhiệm vụ. Chuẩn bị ghi chú để trả lời những gì bác sĩ sẽ nói. Yêu cầu làm rõ một trong các câu hỏi. Cố gắng cung cấp thêm chi tiết trong câu trả lời của bạn.)

1. What seems to be the matter?

________________________________________

2. When did the rash appear?

________________________________________

3. What do you think might have caused it?

________________________________________

4. Do you have any allergies?

________________________________________

5. Well, I'm not sure. I'm going to write you a prescription for some antihistamine tablets and cream.

________________________________________

6. If it's still bothering you, or if you feel poorly, come back in a few days.

________________________________________

Gợi ý:

1. What seems to be the matter? - a bad, itchy rash

2. When did the rash appear? - two days ago.

3. What do you think might have caused it? - it might be due to an allergic reaction.

4. Do you have any allergies? - pollen and some types of nuts.

5. Well, I'm not sure. I'm going to write you a prescription for some antihistamine tablets and cream. - Please clarify how often I should apply the cream and take the tablets?

6. If it's still bothering you, or if you feel poorly, come back in a few days. - I think I should come back directly if it gets worse.

Hướng dẫn dịch:

1. What seems to be the matter? - a bad, itchy rash

(Có vẻ như có vấn đề gì? - phát ban ngứa, khó chịu)

2. When did the rash appear? - two days ago.

(Phát ban xuất hiện khi nào? - hai ngày trước.)

3. What do you think might have caused it? - it might be due to an allergic reaction.

(Cháu nghĩ nguyên nhân có thể là gì? - có thể là do phản ứng dị ứng.)

4. Do you have any allergies? - pollen and some types of nuts.

(Cháu có bị dị ứng với bất kỳ thứ gì không? - phấn hoa và một số loại hạt.)

5. Well, I'm not sure. I'm going to write you a prescription for some antihistamine tablets and cream. - Please clarify how often I should apply the cream and take the tablets?

(Bác không chắc. Bác sẽ kê đơn cho cháu một số viên thuốc kháng histamine và kem. - Vui lòng làm rõ tần suất cháu nên thoa kem và uống thuốc?)

6. If it's still bothering you, or if you feel poorly, come back in a few days. - I think I should come back directly if it gets worse.

(Nếu tình trạng vẫn còn khó chịu hoặc nếu cháu cảm thấy không khỏe, hãy quay lại sau vài ngày. - Cháu nghĩ cháu nên quay lại ngay nếu tình trạng trở nên tồi tệ hơn.)

6 (trang 54 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Now do the task using your notes from exercise 5. (Bây giờ hãy thực hiện nhiệm vụ bằng cách sử dụng ghi chú của bài tập 5.)

Gợi ý:

Doctor: What seems to be the matter?

You: I have a bad, itchy rash that's been bothering me. It started two days ago and has been getting worse.

Doctor: When did the rash appear?

You: It appeared two days ago. Initially, it was just a small patch, but now it has spread to my arms and legs.

Doctor: What do you think might have caused it?

You: I think it might be due to an allergic reaction. I was hiking and came into contact with some plants. It could also be something I ate, as I had some new dishes recently.

Doctor: Do you have any allergies?

You: Yes, I am allergic to pollen and some types of nuts. I usually carry antihistamines with me, but they haven't helped much this time.

Doctor: Well, I'm not sure. I'm going to write you a prescription for some antihistamine tablets and cream.

You: Thank you, doctor. Could you please clarify how often I should apply the cream and take the tablets? Also, are there any side effects I should be aware of?

Doctor: If it's still bothering you, or if you feel poorly, come back in a few days.

You: Sure, I will. Should I book an appointment in advance or can I come in directly if it gets worse?

Hướng dẫn dịch:

Bác sĩ: Có vẻ như có chuyện gì vậy?

Bạn: Cháu bị nổi mẩn ngứa và ngứa ngáy khiến cháu khó chịu. Nó bắt đầu hai ngày trước và ngày càng trở nên tồi tệ hơn.

Bác sĩ: Vết ban xuất hiện khi nào?

Bạn: Nó xuất hiện hai ngày trước. Ban đầu nó chỉ là một mảng nhỏ nhưng bây giờ nó đã lan ra cả tay và chân của cháu.

Bác sĩ: Cháu nghĩ điều gì có thể gây ra nó?

Bạn: Cháu nghĩ có thể là do phản ứng dị ứng. Cháu đã đi bộ đường dài và tiếp xúc với một số loại cây. Nó cũng có thể là thứ cháu đã ăn vì gần đây cháu có ăn một số món ăn mới.

Bác sĩ: Cháu có bị dị ứng gì không?

Bạn: Vâng, cháu bị dị ứng với phấn hoa và một số loại hạt. Cháu thường mang theo thuốc kháng histamine bên mình, nhưng lần này chúng không giúp ích gì nhiều.

Bác sĩ: Ồ, bác không chắc lắm. Bác sẽ viết cho cháu một đơn thuốc về một số loại thuốc và kem kháng histamine.

Bạn: Cảm ơn bác sĩ. Bác có thể vui lòng nói rõ tần suất cháu nên thoa kem và uống thuốc không? Ngoài ra, có bất kỳ tác dụng phụ nào cháu nên biết không?

Bác sĩ: Nếu điều đó vẫn làm phiền cháu hoặc nếu cháu cảm thấy không khỏe, hãy quay lại sau vài ngày.

Bạn: Chắc chắn rồi, cháu sẽ làm vậy. Nên đặt lịch trước hay đến trực tiếp nếu tình trạng nặng hơn?

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 6: Health hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác: