SBT Tiếng Anh 12 trang 57 Unit 7B Grammar - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 57 Unit 7B Grammar trong Unit 7: Media sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

SBT Tiếng Anh 12 trang 57 Unit 7B Grammar - Friends Global

Reported speech (Câu trần thuật)

1 (trang 57 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Change the direct speech into reported speech. (Chuyển lời nói trực tiếp sang câu tường thuật.)

1. 'You must take these tablets twice a day!'

The doctor says I ____________________

2. 'I'm going to the gym tomorrow'

Ben told me ____________________

3. 'You don't have to wait for me.'

Liz said that I ____________________

4. 'I took my final exam yesterday!'

Jack told me ____________________

5. 'I haven't told you the complete truth.'

Pablo said ____________________

6. 'I'll meet you later today!'

Jim tells me ____________________

7. 'I prefer this café to the one opposite.'

Julia says ____________________

8. 'I'll always remember meeting you!'

Ann told me ____________________

Đáp án:

1. The doctor says I must take these tablets twice a day.

2. Ben told me he was going to the gym the next day.

3. Liz said that I didn’t have to wait for her.

4. Jack told me he had taken his final exam the day before.

5. Pablo said he hadn’t told me the complete truth.

6. Jim tells me he’ll meet me later today.

7. Julia says she prefers this café to the one opposite.

8. Ann told me she would always remember meeting me.

Giải thích:

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể:

- S + động từ tường thuật (V2/ed) + S + V (lùi thì).

S + động từ tường thuật (V1) + S + V (chia thì).

Hướng dẫn dịch:

1. The doctor says I must take these tablets twice a day.

(Bác sĩ nói tớ phải uống những viên thuốc này hai lần một ngày.)

2. Ben told me he was going to the gym the next day.

(Ben nói với tớ rằng anh ấy sẽ đến phòng tập thể hình vào ngày hôm sau.)

3. Liz said that I didn’t have to wait for her.

(Liz nói rằng tớ không cần phải đợi cô ấy.)

4. Jack told me he had taken his final exam the day before.

(Jack kể với tớ rằng anh ấy đã làm bài kiểm tra cuối kỳ vào ngày hôm trước.)

5. Pablo said he hadn’t told me the complete truth.

(Pablo nói anh ấy chưa kể cho tớ toàn bộ sự thật.)

6. Jim tells me he’ll meet me later today.

(Jim nói với tớ rằng anh ấy sẽ gặp tớ sau hôm nay.)

7. Julia says she prefers this café to the one opposite.

(Julia nói rằng cô ấy thích quán cà phê này hơn quán cà phê đối diện.)

8. Ann told me she would always remember meeting me.

(Ann nói với tớ rằng cô ấy sẽ luôn nhớ đã gặp tớ.)

2 (trang 57 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. Do not change the order of the words. Use a maximum of five words including the words in brackets. (Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong ngoặc. Đừng thay đổi thứ tự của các từ. Sử dụng tối đa 5 từ bao gồm cả những từ trong ngoặc.)

1. Will asked us ____________ (time / game / start) the next day.

2. The assistant asked him if ____________ (he / like / try) on a smaller jacket.

3. My teacher asked me ____________ (I / finish) the exercise and I said I hadn't.

4. I asked Maria ____________ (which / film / seen) the night before.

5. The dentist asked ____________ (me / why) never used an electric toothbrush before.

6. She asked him if ____________ (he / going) the park and he said he wasn't.

7. I asked the policeman whether ____________ (he / help / us) and he said he could.

Đáp án:

1. Will asked us what time the game started the next day.

2. The assistant asked him if he would like to try on a smaller jacket.

3. My teacher asked me if I had finished the exercise and I said I hadn't.

4. I asked Maria which film she had seen the night before.

5. The dentist asked me why I had never used an electric toothbrush before.

6. She asked him if he was going to the park and he said he wasn't.

7. I asked the policeman whether he could help us and he said he could.

Giải thích:

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh- + S + V (lùi thì).

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No: S + asked + O + If / whether + S + V (lùi thì).

Hướng dẫn dịch:

1. Will asked us what time the game started the next day.

(Will hỏi chúng tớ trận đấu bắt đầu vào ngày hôm sau lúc mấy giờ.)

2. The assistant asked him if he would like to try on a smaller jacket.

(Người trợ lý hỏi anh ấy có muốn thử chiếc áo khoác nhỏ hơn không.)

3. My teacher asked me if I had finished the exercise and I said I hadn't.

(Giáo viên hỏi tớ đã làm xong bài tập chưa và tớ nói chưa.)

4. I asked Maria which film she had seen the night before.

(Tớ hỏi Maria cô ấy đã xem bộ phim nào tối hôm trước.)

5. The dentist asked me why I had never used an electric toothbrush before.

(Nha sĩ hỏi tớ tại sao trước đây tớ chưa bao giờ sử dụng bàn chải đánh răng điện.)

6. She asked him if he was going to the park and he said he wasn't.

(Cô ấy hỏi anh ấy có đi công viên không và anh ấy nói không.)

7. I asked the policeman whether he could help us and he said he could.

(Tớ hỏi viên cảnh sát liệu anh ta có thể giúp chúng tớ không và anh ta nói có thể.)

3 (trang 57 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Change the direct speech into reported speech. Begin with My mum asked me. (Chuyển lời nói trực tiếp sang câu tường thuật. Bắt đầu với Mẹ tôi hỏi tôi.)

1. 'Why are you home so late?'

________________________________

2. 'Did you leave school on time today?'

________________________________

3. 'When are you going to tidy your room?'

________________________________

4. 'Have you seen your brother this afternoon?'

________________________________

5. 'Will you help me with the shopping tomorrow?'

________________________________

6. 'Would you like me to give you some money for a pizza?'

________________________________

Đáp án:

1. My mum asked me why I was home so late.

2. My mum asked me if I had left school on time that day.

3. My mum asked me when I was going to tidy my room.

4. My mum asked me if I had seen my brother that afternoon.

5. My mum asked me if I’d help her with the shopping the next day.

6. My mum asked me if I’d like her to give me some money for a pizza.

Giải thích:

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh- + S + V (lùi thì).

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No: S + asked + O + If / whether + S + V (lùi thì).

Hướng dẫn dịch:

1. My mum asked me why I was home so late.

(Mẹ tớ hỏi tại sao tớ về nhà muộn thế.)

2. My mum asked me if I had left school on time that day.

(Mẹ tớ hỏi hôm đó tớ có tan học đúng giờ không.)

3. My mum asked me when I was going to tidy my room.

(Mẹ hỏi tớ khi nào tớ sẽ dọn phòng.)

4. My mum asked me if I had seen my brother that afternoon.

(Mẹ tớ hỏi tớ có gặp anh trai tớ chiều hôm đó không.)

5. My mum asked me if I’d help her with the shopping the next day.

(Mẹ hỏi tớ có giúp mẹ đi mua sắm vào ngày hôm sau không.)

6. My mum asked me if I’d like her to give me some money for a pizza.

(Mẹ tớ hỏi tớ có muốn mẹ cho tớ một ít tiền để mua một chiếc bánh pizza không.)

4 (trang 57 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Report the dialogue using say or ask in the past simple. (Tường thuật đoạn hội thoại sử dụng say hoặc ask ở thì quá khứ đơn.)

Dan: Are you going to the concert tomorrow evening?

Zoe: No, I'm not. I haven't got any money.

Dan: I'll lend you some. How much do you need?

Zoe: That's really kind of you, but I have to finish my homework too.

Dan: Would you like me to help you finish it?

Zoe: Do you speak German?

Dan: No, I don't. Your cousin does, doesn't she?

Zoe: Yes, she does. Perhaps I should ask her.

_______________________________________________________

_______________________________________________________

Đáp án:

Dan asked Zoe if she was going to the concert the next evening. Zoe said she wasn’t. She said she didn’t have any money. Dan said he’d lend her some. He asked her how much she needed. Zoe said that was really kind of him, but she had to finish her homework too. Dan asked her if she’d like him to help her finish it. Zoe asked him if he spoke German. Dan said he didn’t. He asked her if her cousin did. Zoe said she did. She said perhaps she should ask her.

Giải thích:

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể:

- S + động từ tường thuật (V2/ed) + S + V (lùi thì).

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh- + S + V (lùi thì).

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No: S + asked + O + If / whether + S + V (lùi thì).

Hướng dẫn dịch:

Dan asked Zoe if she was going to the concert the next evening. Zoe said she wasn’t. She said she didn’t have any money. Dan said he’d lend her some. He asked her how much she needed. Zoe said that was really kind of him, but she had to finish her homework too. Dan asked her if she’d like him to help her finish it. Zoe asked him if he spoke German. Dan said he didn’t. He asked her if her cousin did. Zoe said she did. She said perhaps she should ask her.

(Dan hỏi Zoe liệu cô ấy có đi xem buổi hòa nhạc vào tối hôm sau không. Zoe nói không. Cô ấy nói cô ấy không có tiền. Dan nói anh ấy sẽ cho cô ấy mượn một ít. Anh hỏi cô cần bao nhiêu. Zoe nói rằng anh ấy thật sự rất tốt bụng, nhưng cô ấy cũng phải hoàn thành bài tập về nhà. Dan hỏi liệu cô có muốn anh giúp cô hoàn thành nó không. Zoe hỏi anh ấy có nói được tiếng Đức không. Dan nói rằng anh ấy không. Anh ấy hỏi cô ấy liệu chị họ của cô ấy có không. Zoe nói cô ấy có. Cô ấy nói có lẽ nên hỏi cô ấy.)

5 (trang 57 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Write a second sentence that has a similar meaning to the first. Use the words in brackets. (Viết câu thứ hai có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. ‘Do you know the answer to these questions?’ Sally asked me. (if)

2. 'I mustn't be late for the trip tomorrow,' said Bella. (next)

3. 'Have you heard the band's new album yet?' asked Kostas. (me)

4. 'I won't be at school next week,' said Mark. (says)

5. 'My plane arrives at ten in the morning,' said Andrew. (tells)

Đáp án:

1. Sally asked me if I knew the answer to the / those questions

2. Bella said that she mustn’t be late for the trip the next day

3. Kostas asked me if I’d heard the band’s new album yet.

4. Mark says that he won’t be at school next week.

5. Andrew tells me that his plane arrives at ten in the morning.

Giải thích:

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể:

- S + động từ tường thuật (V2/ed) + S + V (lùi thì).

- S + động từ tường thuật (V1) + S + V (chia thì).

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh- + S + V (lùi thì).

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No: S + asked + O + If / whether + S + V (lùi thì).

Hướng dẫn dịch:

1. Sally asked me if I knew the answer to the / those questions

(Sally hỏi tớ có biết câu trả lời cho những câu hỏi đó không)

2. Bella said that she mustn’t be late for the trip the next day

(Bella nói rằng cô ấy không được trễ chuyến đi vào ngày hôm sau)

3. Kostas asked me if I’d heard the band’s new album yet.

(Kostas hỏi tớ đã nghe album mới của ban nhạc chưa.)

4. Mark says that he won’t be at school next week.

(Mark nói rằng tuần tới anh ấy sẽ không đến trường.)

5. Andrew tells me that his plane arrives at ten in the morning.

(Andrew nói với tớ rằng máy bay của anh ấy đến lúc 10 giờ sáng.)

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 7: Media hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác: