SBT Tiếng Anh 9 trang 63 Unit 3 Language Focus Practice - Friends plus


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 63 Unit 3 Language Focus Practice trong Unit 3: Our surroundings sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.

SBT Tiếng Anh 9 trang 63 Unit 3 Language Focus Practice - Friends plus

1 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with as/ since/ because (of). (Hoàn thành các câu với as/since/because (of)).

My mother was very angry because / as / since Tommy behaved rudely.

1. ………. her impatience, Tina will never be successful in her career.

2. She came in very quickly ………. she didn't want to wake her baby up.

3. He got bad marks this exam ………. his incomplete answers.

4. ………. Mr Tuán stayed up too late last night, he forgot his meeting this morning.

5. ………. the heavy fog, they cancelled the football match yesterday.

Đáp án:

1. Because of

2. because / as / since

3. because of

4. Because / As / Since

5. Because of

Giải thích:

- Beacause/ As/ Since + S + V: bởi vì …

- Because of + V-ing/ N/ Clause: bởi vì …

Hướng dẫn dịch:

1. Vì thiếu kiên nhẫn nên Tina sẽ không bao giờ thành công trong sự nghiệp.

2. Cô ấy bước vào rất nhanh vì không muốn đánh thức con mình.

3. Anh ấy bị điểm kém trong kỳ thi này vì câu trả lời chưa đầy đủ.

4. Vì tối qua anh Tuấn thức quá khuya nên anh ấy quên mất cuộc họp sáng nay.

5. Vì sương mù dày đặc nên hôm qua họ đã hủy trận đấu bóng đá.

2 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Rewrite the sentences. (Viết lại câu.)

We missed the train so we came to the party late.

As we migged the train, we came to the party late.  

1. Mai was absent from school so she didn't understand the lessons.

Because of __________________________________________________.

2. My mother couldn't sleep last night because she had an awful headache.

My mother couldn't sleep last night because of _____________________.

3. My bike broke out so I had to take the bus to work.

Since ______________________________________________________.

4. Nam walked so slowly as his leg was hurt.

Nam walked so slowly because of ______________________________.

5. Since the snow was so heavy, I couldn't go to school on time.

Because of ________________________________________________.

Đáp án:

1. Because of Mai's absence from school, she didn't understand the lessons.

2. My mother couldn't sleep last night because of her awful headache.

3. Since my bike broke out, I had to take the bus to work.

4. Nam walked so slowly because of his hurt leg.

5. Because of the heavy snow, I couldn't go to school on time.

Giải thích:

- Beacause/ As/ Since + S + V: bởi vì …

- Because of + V-ing/ N/ Clause: bởi vì …

Hướng dẫn dịch:

1. Vì Mai nghỉ học nên cô ấy không hiểu bài.

2. Đêm qua mẹ tôi không thể ngủ được vì cơn đau đầu khủng khiếp.

3. Vì xe đạp của tôi bị hỏng nên tôi phải bắt xe buýt đi làm.

4. Nam đi rất chậm vì chân bị đau.

5. Vì tuyết rơi dày đặc nên tôi không thể đến trường đúng giờ.

3 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write affirmative (+) or negative (-) sentences, or questions (?). (Viết câu khẳng định (+), câu phủ định (-), hoặc câu hỏi (?)

We'll come to the shopping centre with you. (-)

We won't come to the shopping centre with you.

1. Lily isn't going to buy those trainers. (?)       

________________________________________________.

2. Danny is not getting married next month. (+)

________________________________________________.

3. They'll enjoy that new film. (-) 

________________________________________________.

4. There is a maths exam at 9.00 next Friday. (-)

________________________________________________.

5. Is John visiting his family this Saturday? (-)  

________________________________________________.

6. The bus arrives in Manchester at 5.30. (?)

________________________________________________.

Đáp án:

1. Is Lily going to buy those trainers?

2. Danny is getting married next month.

3. They won’t enjoy that new film.

4. There isn't a Math exam at 9 a.m. next Friday.

5. John isn’t visiting his family this Saturday.

6, Does the bus arrive in Manchester at 5.30?

Giải thích:

- Với câu phủ định, thêm “not” vào sau trợ động từ.

- Với câu hỏi, đưa trợ động từ lên trước chủ ngữ.

Hướng dẫn dịch:

1. Lily có định mua đôi giày thể thao đó không?

2. Danny sẽ kết hôn vào tháng tới.

3. Họ sẽ không thích bộ phim mới đó.

4. Không có bài kiểm tra Toán vào lúc 9 giờ sáng thứ Sáu tuần sau.

5. Thứ bảy này John sẽ không đến thăm gia đình anh ấy.

6. Xe buýt có đến Manchester lúc 5h30 không?

4 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with will or going to and the verbs in the box. (Hoàn thành câu với will hoặc going to và các động từ trong khung.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 63 Unit 3 Language Focus Practice | Friends plus

“I can't open this door.” “We'll help you.”

1. Rosa has decided to learn to play the flute. She ………… next week.

2. Don't buy that perfume for your mum. She definitely ………… it.

3. “I feel very ill. I ………… the doctor.”

4. We ………… a holiday today.

5. I think most people ………… in cities in the year 2050.

6. David has changed his mind about the cinema. He ………… that film later.

Đáp án:

1. ’s going to start

2. won’t like

3. ’ll phone

4. ’re going to plan

5. will live

6. isn’t going to watch

Giải thích:

1. Diễn tả dự định được lên kế hoạch cụ thể từ trước ➔ thì tương lai gần.

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ rõ ràng ➔ thì tương lai đơn.

3. Diễn tả quyết định mang tính tự phát tại thời điểm nói ➔ thì tương lai đơn.

4. Diễn tả dự định được lên kế hoạch cụ thể từ trước ➔ thì tương lai gần.

5. Có động từ mang ý nghĩa bày tỏ quan điểm “think” ➔ thì tương lai đơn.

6. Diễn tả một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai ➔ thì tương lai gần.

Hướng dẫn dịch:

“Tôi không thể mở được cánh cửa này.” “Chúng tôi sẽ giúp bạn.”

1. Rosa đã quyết định học thổi sáo. Cô ấy sẽ bắt đầu vào tuần tới.

2. Đừng mua nước hoa đó cho mẹ bạn. Bà ấy chắc chắn sẽ không thích nó.

3. “Tôi cảm thấy rất mệt. Tôi sẽ gọi điện cho bác sĩ.”

4. Hôm nay chúng ta sẽ lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ nhé.

5. Tôi nghĩ hầu hết mọi người sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.

6. David đã thay đổi quan điểm về điện ảnh. Sau này anh ấy sẽ không xem bộ phim đó nữa.

5 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the present or present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

Peter’s cooking dinner this evening. (cook)

1. The show ……….. (start) at 7.30.

2. I ……….. (meet) Ann at 12.30 today.

3. Our train ……….. (leave) at 2.00.

4. What time ……….. (you / come) to my house this evening?

5. What ……….. (you / do) next weekend?

Đáp án:

1. starts

2. ’m meeting

3. leaves

4. are you coming

5. are you doing

Giải thích:

1. Diễn tả thời gian biểu cố định ➔ thì hiện tại đơn.

2. Diễn tả dự định đã được lên kế hoạch và chắc chắn xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai ➔ thì hiện tại tiếp diễn.

3. Diễn tả lịch trình cố định ➔ thì hiện tại đơn.

4. Diễn tả dự định đã được lên kế hoạch và chắc chắn xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai ➔ thì hiện tại tiếp diễn.

5. Diễn tả dự định đã được lên kế hoạch và chắc chắn xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai ➔ thì hiện tại tiếp diễn.

Hướng dẫn dịch:

Tối nay, Peter sẽ nấu bữa tối.

1. Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 7h30.

2. Hôm nay tôi sẽ gặp Ann lúc 12h30.

3. Chuyến tàu của chúng tôi khởi hành lúc 2 giờ.

4. Tối nay mấy giờ cậu đến nhà tớ?

5. Cuối tuần tới bạn sẽ làm gì?

6 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): The bold words are in the wrong place in the sentences. Correct the sentences. (Những từ in đậm trong câu đã bị đặt sai vị trí. Sửa lại các câu sau.)

These products are useful and attractive both.

These products are both useful and attractive.

1.This car isn't only great but convenient also.

2. I bought a new coat a pair of jeans as well as.

3. This jacket is available both in blue and red.

4. I went to the shops and played too football.

5. This hat is not cheap only but also practical.

6. She often buys as well shoes as bags.

Đáp án:

1. This car isn’t only great but also convenient.

2. I bought a new coat as well as a pair of jeans.

3. This jacket is available in both blue and red.

4. I went to the shops and played football, too.

5. This hat is not only cheap but also practical.

6. She often buys shoes as well as bags.

Giải thích:

- Not only …… but also …….: không những ….. mà còn ……

- ….. as well as …..: cũng như

- Both ….. and …….: vừa …… vừa …….

 - ……, too (đứng cuối câu): cũng

Hướng dẫn dịch:

1. Chiếc xe này không chỉ tuyệt vời mà còn tiện lợi.

2. Tôi mua một chiếc áo khoác mới và một chiếc quần jeans.

3. Áo khoác này có cả màu xanh và đỏ.

4. Tôi cũng đến cửa hàng và chơi bóng đá.

5. Chiếc mũ này không chỉ rẻ mà còn thiết thực.

6. Cô ấy thường xuyên mua giày cũng như túi xách.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 3: Our surroundings hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết khác: