SBT Tiếng Anh 9 trang 20 Unit 3 Vocabulary - Friends plus
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 20 Unit 3 Vocabulary trong Unit 3: Our surroundings sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.
SBT Tiếng Anh 9 trang 20 Unit 3 Vocabulary - Friends plus
1 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
That's a famous / cost of sunglasses. It's popular with celebrities.
1. This poster is cheap. It's a rip-off / bargain.
2. If there are any problems with the smartphone, please take it back to the consumer / retailer.
3. Lots of rich people are buying that expensive car. It's a real status symbol / product.
4. My aunt and uncle have got an online fashion producer / business. It sells men's clothes.
5. They've asked that film star to appear in a new TV advertisement / marketing.
6. 'What's the value / price of that T-shirt over there?' 'It's £20.'
7. My parents are going to rent / spend a car on our holiday to Italy.
8. 'Can you afford / save that luxury bag?' 'No, it's too expensive for me,'
Đáp án:
1. bargain |
2. retailer |
3. status symbol |
4. business |
5. advertisement |
6. price |
7. rent |
8. afford |
Giải thích:
1. bargain: món hời
2. retailer: cửa hàng bán lẻ
3. status symbol: biểu tượng địa vị
4. business: việc kinh doanh
5. advertisement: quảng cáo
6. price: giá cả
7. rent: thuê
8. afford: chi trả/ đáp ứng
Hướng dẫn dịch:
Đó là một thương hiệu kính râm nổi tiếng. Nó phổ biến với những người nổi tiếng.
1. Tấm áp phích này rẻ. Đó là một món hời.
2. Nếu có bất kỳ vấn đề nào với điện thoại thông minh, vui lòng mang nó trở lại cửa hàng bán lẻ.
3. Rất nhiều người giàu đang mua chiếc xe đắt tiền đó. Đó là một biểu tượng địa vị thực sự.
4. Cô và chú tôi kinh doanh thời trang trực tuyến. Cô chú kinh doanh quần áo nam.
5. Họ mời ngôi sao điện ảnh đó xuất hiện trong một quảng cáo truyền hình mới.
6. “Cái áo thun đằng kia giá bao nhiêu?” “£20.”
7. Bố mẹ tôi định thuê một chiếc ô tô trong kỳ nghỉ của chúng tôi ở Ý.
8. “Bạn có đủ tiền mua chiếc túi sang trọng đó không?” “Không, nó quá đắt đối với tôi.”
2 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Match some of the words from exercise 1 with the definitions. (Nối một số từ trong bài tập 1 với định nghĩa của chúng.)
to give money to pay for products spend
1. something that isn't worth the money you pay for it ………..
2. something that is a lot cheaper than usual ………..
3. a company which makes products ………..
4. to pay to use something that belongs to another person and then give it back ………..
5. a person who buys or uses something ………..
6. a product which shows to other people that a person is rich and has a high position in society ………..
7. the activity of presenting, advertising and selling a company's products ………..
8. to buy something cheap and use less money ………..
Đáp án:
1. rip-off |
2. bargain |
3. producer |
4. rent |
5. consumer |
6. status symbol |
7. marketing |
8. save |
Hướng dẫn dịch:
1. thứ gì đó không xứng đáng với số tiền bạn phải trả cho nó. (giá quá cao)
2. thứ gì đó rẻ hơn rất nhiều so với bình thường. (món hời)
3. một công ty sản xuất sản phẩm. (nhà sản xuất)
4. trả tiền để sử dụng đồ của người khác rồi trả lại. (thuê)
5. người mua hoặc sử dụng thứ gì đó. (khách hàng)
6. một sản phẩm cho người khác thấy rằng một người giàu có và có địa vị cao trong xã hội. (biểu tượng địa vị)
7. hoạt động giới thiệu, quảng cáo và bán sản phẩm của công ty. (tiếp thị)
8. mua thứ gì đó rẻ và dùng ít tiền hơn. (tiết kiệm)
3 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the online article with the words. (Hoàn thành bài viết trực tuyến với các từ đã cho.)
Do you feel annoyed when you’re watching a video online and suddenly an advertisement for a (1) ……... appears? If yes, you’re one of many people who hate “pop-up ads”!
Pop-up advertisements were first used by a small number of businesses or (2) ……… in the late 1990s to (3) ……... their products. Today, the pop-up advertising industry is (4) ……… millions of pounds.
However, some (5) ……... companies now think that pop-ups aren’t a useful way to encourage (6) ……... to buy different (7) ……... This is because a lot of people use pop-up blockers these days.
Đáp án:
1. product |
2. companies |
3. promote |
4. worth |
5. marketing |
6. consumers |
7. brands |
|
Giải thích:
1. product: sản phẩm
2. company: công ty
3. promote: đẩy mạnh
4. worth: giá trị
5. marketing: tiếp thị
6. consumer: khách hàng
7. brand: thương hiệu
Hướng dẫn dịch:
Bạn có cảm thấy khó chịu khi đang xem video trực tuyến và đột nhiên xuất hiện quảng cáo về một sản phẩm không? Nếu có, bạn là một trong số nhiều người ghét “quảng cáo ăn theo”!
Quảng cáo ăn theo lần đầu tiên được một số ít doanh nghiệp hoặc công ty sử dụng vào cuối những năm 1990 để quảng bá sản phẩm của họ. Ngày nay, ngành quảng cáo ăn theo trị giá hàng triệu bảng Anh.
Tuy nhiên, một số công ty tiếp thị hiện nay cho rằng quảng cáo ăn theo không phải là cách hữu ích để khuyến khích người tiêu dùng mua các nhãn hiệu khác nhau. Điều này là do ngày nay có rất nhiều người sử dụng trình chặn cửa sổ bật lên.
4 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Answer the questions using some of the words on this page and your own ideas. (Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng một số từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)
What is your favourite retailer?
It's a big sports shop in my local shopping centre which sells lots of different brands.
1. Think of a brand you like. What do you think about the price of this company's products?
_______________________________________________________________________
2. How do you think this company promotes its latest products?
_______________________________________________________________________
3. Why do some companies use celebrities for marketing products?
_______________________________________________________________________
Đáp án:
1. I think that they cost a lot but they aren’t a rip-off because they’re good quality.
2. I think it uses online advertisements to promote its latest products.
3. It makes consumers believe they’re luxury items and status symbols, and buy them.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ rằng chúng đắt tiền nhưng chúng không phải hàng nhái vì chúng có chất lượng tốt.
2. Tôi nghĩ nó sử dụng quảng cáo trực tuyến để quảng cáo các sản phẩm mới nhất của mình.
3. Nó khiến người tiêu dùng tin rằng chúng là những món đồ xa xỉ và biểu tượng cho địa vị và mua chúng.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 3: Our surroundings hay khác: