Giải các bất phương trình bậc hai sau: a) 3x^2 – 8x + 5 > 0; b) – 2x^2 – x + 3 ≤ 0;


Giải các bất phương trình bậc hai sau:

Giải sách bài tập Toán 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn

Bài 31 trang 56 SBT Toán 10 Tập 1: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) 3x2 – 8x + 5 > 0;

b) – 2x2 – x + 3 ≤ 0;

c) 25x2 – 10x + 1 < 0;

d) – 4x2 + 5x + 9 ≥ 0.

Lời giải:

a) Xét tam thức bậc hai f(x) = 3x2 – 8x + 5, có a = 3, ∆ = (– 8)2 – 4.3.5 = 4 > 0

Suy ra tam thức bậc hai có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = 53.

Áp dụng định lí dấu của tam thức bậc hai, ta có:

f(x) > 0 khi x ∈ -,153;+;

f(x) < 0 khi x ∈ x  1;53.

Suy ra 3x2 – 8x + 5 > 0 khi x ∈ -,153;+.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình 3x2 – 8x + 5 > 0 là  -,153;+ .

b) Xét tam thức bậc hai g(x) =  – 2x2 – x + 3, có a = – 2 < 0 và ∆ = (– 1)2 – 4.(– 2).3 = 25 > 0.

Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 và x2 = -32.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

g(x) > 0 khi x ∈ -32;1;

g(x) < 0 khi x ∈ -;-321;+.

Suy ra  – 2x2 – x + 3 ≤ 0 khi x ∈ (-;-32]  [1;+).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = (-;-32]  [1;+).

c) Xét tam thức bậc hai h(x) =  25x2 – 10x + 1, có a = 25 > 0 và ∆ = (– 10)2 – 4.25.1 = 0.

Do đó tam thức có nghiệm kép là x = 15.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

h(x) > 0 khi x ≠ 15.

Suy ra  25x2 – 10x + 1 < 0 khi x ∈ .

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = .

d) Xét tam thức bậc hai k(x) =  – 4x2 + 5x + 9 , có a = – 4 < 0 và ∆ = 52 – 4.(– 4).9 = 169 > 0.

Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt là x1 = – 1 và x2 = 94.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

k(x) < 0 khi x ∈ (-,-1)(94;+);

k(x) > 0 khi x ∈ (-1;94).

Suy ra – 4x2 + 5x + 9 ≥ 0 khi x ∈ -1;94.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = -1;94.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: