Giải SBT Toán 10 trang 82 Tập 2 Cánh diều


Haylamdo biên soạn giải Sách bài tập Toán 10 trang 82 Tập 2 trong Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng SBT Toán 10 Cánh diều Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 82.

Giải SBT Toán 10 trang 82 Tập 2 Cánh diều

Bài 38 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Cho Δ1:Cho ∆1  x = -2+(căn3)t; y = 1-t và ∆2 x = -1+(căn3)t'; y = 2+t'2:Cho ∆1  x = -2+(căn3)t; y = 1-t và ∆2 x = -1+(căn3)t'; y = 2+t'. Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

A. 300;

B. 450;

C. 900;

D. 600.

Lời giải:

Ta thấy vectơ chỉ phương của ∆1 là: u1=(3;-1)

Vectơ chỉ phương của ∆2 là: u2=(3;1)

Ta có: cos(u1,u2) = Cho ∆1  x = -2+(căn3)t; y = 1-t và ∆2 x = -1+(căn3)t'; y = 2+t'

Suy ra góc giữa 2 đường thẳng chính là góc nhọn giữa 2 vectơ chỉ phương của 2 đường thẳng đó.

Do đó Δ1,Δ2=u1,u2=60o

Vậy chọn đáp án D.

Bài 39 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Khoảng cách từ điểm M(5; - 2) đến đường thẳng ∆: - 3x + 2y + 6 = 0 là:

A. 13;

B. 13;

C. 1313;

D. 213.

Lời giải:

Áp dụng công thức ta có:

d(M, ∆)= Khoảng cách từ điểm M(5; - 2) đến đường thẳng ∆: - 3x + 2y + 6 = 0 là=13

Vậy chọn đáp án B.

Bài 40 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:

a) d1: 2x – 3y + 5 = 0 và d2: 2x + y – 1 = 0;

b) d3:Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0 và d4: x + 3y – 5 = 0;

c) d5: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0d6: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0.

Lời giải:

a) Vectơ pháp tuyến của d1 là: n1=(2;-3)

Vectơ pháp tuyến của d2 là: n2=(2;1)

Ta có: 2231 suy ra hai vectơ n1n2 không cùng phương.

Do đó d1 và d2 cắt nhau.

b) Vectơ chỉ phương của d3 là: u3=(-3;1) nên vectơ pháp tuyến của d3 là: n3=(1;3).

Vectơ pháp tuyến của d4 là: n4=(1;3)

Ta có n3=n4 nên n3n4 cùng phương hay d3 song song hoặc trùng d­4.

Lấy điểm A(-1; 3) thuộc d3.

Thay tọa độ A(-1; 3) vào d4 ta có: - 1 + 3.3 – 5 = 3 = 0 (vô lí).

Suy ra A(-1; 3) không thuộc d4.

Vậy 2 đường thẳng trên song song.

c) Vectơ chỉ phương của d5u5=(-2;1)

Vectơ chỉ phương của d6u6=(2;-1)

Ta thấy u5=1.u6 nên 2 vectơ u5u6 cùng phương. Do đó hai đường thẳng d5 và d6 song song hoặc trùng nhau.

Lấy điểm M(2; -1) thuộc đường thẳng d5. Thay tọa độ điểm M vào phương trình tham số của d6 ta có:

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0t'=2

Suy ra M thuộc d6.

Vậy d5 trùng d6.

Bài 41 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau:

a) ∆1: 3x + y – 5 = 0 và ∆2: x + 2y – 3 = 0;

b) ∆3: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0 và ; 4: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0

c) Δ5: -3x+3y+2=0 và ∆6: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0.

Lời giải:

a) Vectơ pháp tuyến của Δ1n1=(3;1)

Vectơ pháp tuyến của Δ2n2=(1;2)

Góc giữa 2 đường thẳng là:

cos(Δ1,Δ2)= |cos(n1.n2)|= Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0

Suy ra (Δ1,Δ2)=45°.

b) Vectơ chỉ phương của Δ3u3=(3;3)

Vectơ chỉ phương của Δ4u4=(-3;-1)

Góc giữa 2 đường thẳng là:

cos(Δ3,Δ4)= |cos(u3.u4)|= Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0

Suy ra (Δ3,Δ4)=30°.

c) Vectơ pháp tuyến của Δ5n5=(-3;3)

Vectơ chỉ phương của Δ6u6=(3;-3) nên vectơ pháp tuyến của Δ6n6=(3;3).

Góc giữa 2 đường thẳng là:

cos(Δ5;Δ6)= |cos(n5,n6)|

= Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0

Suy ra (Δ5;Δ6)=60°.

Bài 42 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau:

a) A(- 3; 1) và ∆1: 2x + y – 4 = 0;

b) B(1; - 3) và Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau a) A(- 3; 1) và ∆1 2x + y – 4 = 0.

Lời giải:

a) Ta có: vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ1n1=(2;1)

Suy ra d(A,Δ1)= Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau a) A(- 3; 1) và ∆1 2x + y – 4 = 0.

b) Δ2 có vectơ chỉ phương là u2=(3;-1) và đi qua điểm A(-3; 1).

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ2 là: n2=(1;3).

Suy ra phương trình đường thẳng Δ2 là: x + 3 + 3( y – 1) = 0 hay x + 3y = 0

d(B,Δ2)= Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau a) A(- 3; 1) và ∆1 2x + y – 4 = 0.

Bài 43 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0. Chứng minh rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 bằng Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0.

Lời giải:

Gọi M(x0;y0) thuộc ∆1 nên ax0+by0+c=0.

Khoảng cách giữa ∆1 đến ∆2 bằng khoảng cách từ M đến ∆2 bằng

d(M;∆2)=Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0.

Vậy bài toán được chứng minh.

Bài 44 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng ∆1: mx – 2y – 1 = 0 và ∆2: x – 2y + 3 = 0. Với giá trị nào của tham số m thì:

a) ∆1 // ∆2;

b) ∆1 ⊥ ∆2.

Lời giải:

Vectơ pháp tuyến của ∆1 là: n1=(m;-2);

Vectơ pháp tuyến của ∆2 là: n2=(1;-2).

a) ∆1 // ∆2 khi n1 cùng phương với n2

hay m1=22m=1.

Thay m = 1 vào lần lượt hai đường thẳng ∆1 ta được: x – 2y – 1 = 0.

Lấy M(– 1; 1) thuộc ∆2, thay x = – 1 và y = 1 vào ∆1, ta được: – 1 – 2.1 – 1 = 0 (vô lí). Do đó M không thuộc ∆1.

Vậy m = 1 thỏa mãn để ∆1 // ∆2.

b) ∆1 vuông góc ∆2 khi n1 vuông góc với n2 hay n1.n2=0

⇔ m.1 + (-2).(-2) = 0 m = - 4.

Vậy với m= – 4 thì ∆1 vuông góc ∆2.

Bài 45 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B đồng thời cách đều A và C?

Lời giải:

Δ cách đều A và C khi và chỉ khi ∆ đi qua trung điểm của AC hoặc ∆ song song với AC.

TH1: ∆ là đi qua trung điểm của AC

Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B

Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên tọa độ điểm M là M(2; 3).

Vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là: MB=(2;-1)

Suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ là: n=(1;2)

Do đó phương trình đường thẳng ∆ là: x – 2 + 2(y – 3) = 0 ⇔ x + 2y – 8 = 0

TH2: ∆ song song với AC.

Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B

Vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là: AC=(8;2) nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ là: n=(1;-4)

Phương trình đường thẳng ∆ là: x – 4 – 4(y – 2) = 0 ⇔ x – 4y + 4 = 0.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: