Giải các phương trình sau trang 21 SBT Toán lớp 10 Tập 2


Giải các phương trình sau:

Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài 6.28 trang 21 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) -x2+77x-212=x2+x-2;

b) x2+25x-26=x-x2;

c) 4x2+8x-37=-x2-2x+3.

Lời giải:

a) -x2+77x-212=x2+x-2 (1)

Bình phương hai vế của (1) ta có:

–x2 + 77x – 212 = x2 + x – 2

⇔ 2x2 – 76x + 210 = 0

⇔ x = 35 hoặc x = 3

Thay x = 35 vào (1) ta có:

-352+77.35-212=352+35-21258=1258 (thỏa mãn)

Thay x = 3 vào (1) ta có:

-32+77.3-212=32+3-210=10 (thỏa mãn)

Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {3; 35}.

b) x2+25x-26=x-x2 (2)

Bình phương hai vế của (2) ta có:

x2 + 25x – 26 = x – x2

⇔ 2x2 + 24x – 26 = 0

⇔ x = 1 hoặc x = –13

Thay x = 1 vào (2) ta có:

12+25.1-26=1-12 ⇔ 0 = 0 (thỏa mãn)

Thay x = –13 vào (2) ta có:

(-13)2+25.(-13)-26=(-13)-(-13)2

-182=-182 (không thể tồn tại)

Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S = {1}.

c) 4x2+8x-37=-x2-2x+3 (3)

Bình phương hai vế của (3) ta có:

4x2 + 8x – 37 = –x2 – 2x + 3

⇔ 5x2 + 10x – 40 = 0

⇔ x = 2 hoặc x = –4

Thay x = 2 vào (3) ta có:

4.22+8.2-37=-22-2.2+3-5=-5 (không thể tồn tại)

Thay x = –4 vào (3) ta có:

4.(-4)2+8.(-4)-37=-(-4)2-2.(-4)+3

-5=-5 (không thể tồn tại)

Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là S = ∅.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: