Giải các phương trình sau: a) căn bậc hai (2x^2 - 13x + 16) = 6 - x


Giải các phương trình sau:

Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài 6.29 trang 21 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 2x2-13x+16=6-x;

b) 3x2-33x+55=x-5;

c) -x2+3x+1=x-4.

Lời giải:

a) 2x2-13x+16=6-x (1)

Bình phương hai vế của (1) ta có:

2x2 – 13x + 16 = (6 – x)2

⇔ 2x2 – 13x + 16 = 36 – 12x + x2

⇔ x2 – x – 20 = 0

⇔ x = 5 hoặc x = –4

Thay x = 5 vào (1) ta có:

2.52-13.5+16=6-51=1 (thỏa mãn)

Thay x = –4 vào (1) ta có:

2.(-4)2-13.(-4)+16=6-(-4)10=10 (thỏa mãn)

Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {–4; 5}.

b) 3x2-33x+55=x-5 (2)

Bình phương hai vế của (2) ta có:

3x2 – 33x + 55 = (x – 5)2

⇔ 3x2 – 33x + 55 = x2 – 10x + 25

⇔ 2x2 – 23x + 30 = 0

⇔ x = 10 hoặc x = 1,5

Thay x = 10 vào (2) ta có:

3.102-33.10+55=10-55=5 (thỏa mãn)

Thay x = 1,5 vào (2) ta có:

3.1,52-33.1,5+55=1,5-53,5=-3,5 (không thỏa mãn)

Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S = {10}.

c) -x2+3x+1=x-4 (3)

Bình phương hai vế của (3) ta có:

–x2 + 3x + 1 = (x – 4)2

⇔ –x2 + 3x + 1 = x2 – 8x + 16

⇔ 2x2 – 11x + 15 = 0

⇔ x = 3 hoặc x = 2,5

Thay x = 3 vào (3) có:

-32+3.3+1=3-41=-1 (không thỏa mãn)

Thay x = 2,5 vào (3) có:

-2,52+3.2,5+1=2,5-41,5=-1,5 (không thỏa mãn)

Vậy phương trình (3) có tập nghiệm là S = ∅.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: