Giải SBT Toán 10 trang 48 Tập 2 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Toán 10 trang 48 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 7 Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 48.
- Bài 7.42 trang 48 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 7.43 trang 48 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 7.44 trang 48 SBT Toán lớp 10 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 48 Tập 2 Kết nối tri thức
Bài 7.42 trang 48 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường tròn (C) có phương trình (x – 2)2 + (y + 3)2 = 9. Tâm I và bán kính R của đường tròn (C) là
A. I(2; –3), R = 9;
B. I(–2; 3), R = 3;
C. I(–2; 3), R = 9;
D. I(2; –3), R = 3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Xét phương trình đường tròn: (x – 2)2 + (y + 3)2 = 9 ta có:
Tâm I(2; –3)
Bán kính: R = √9 = 3.
Bài 7.43 trang 48 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Cho elip (E) có phương trình x216+y27=1. Điểm nào sau đây là một tiêu điểm của (E)?
A. (0; 3);
B. (4; 0);
C. (3; 0);
D. (0; 4).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Xét phương trình elip: x216+y27=1 ta có:
a2 = 16
b2 = 7
c=√a2-b2=√16-7=3
Do đó, elip có hai tiêu điểm là: F1(3; 0) và F2(–3; 0).
Bài 7.44 trang 48 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Đường thẳng qua A(1; –1) và B(–2; –4) có phương trình là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Đường thẳng qua A(1; –1) và B(–2; –4) có một vectơ chỉ phương là: →AB=(-3;-3) hay có một vectơ chỉ phương khác là: →u=(1;1).
Chọn điểm (–2; –4) thuộc đường thẳng AB. Phương trình tham số của đường thẳng AB là:
Bài 7.45 trang 48 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc x236-y213=1.Tiêu cự của hypebol là
A. 7;
B. 14;
C. 2√23;
D. √23.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Xét phương trình chính tắc x236-y213=1 có:
a2 = 36
b2 = 13
c=√a2+b2=√36+13=√49=7
Do đó, tiêu cự là: 2c = 2 . 7 = 14.
Bài 7.46 trang 48 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Cho hai điểm A(0; – 2), B(2; 4). Phương trình đường tròn tâm A đi qua điểm B là
A. x2 + (y + 2)2 = 40;
B. x2 + (y + 2)2 = 10;
C. x2 + (y – 2)2 = 40;
D. x2 + (y – 2)2 = 10.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: AB = √(2-0)2+(4+2)2=2√10
Đường tròn tâm A đi qua điểm B có bán kính R = AB = 2√10
Phương trình đường tròn tâm A đi qua điểm B là:
(x – 0)2 + (y + 2)2 = (2√10)2
⇔ x2 + (y + 2)2 = 40.
Bài 7.47 trang 48 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Phương trình chính tắc của parabol (P) đi qua điểm E(2; 2) là
A. x2 = 2y;
B. x2 = 4y;
C. x2 = y;
D. y = 2x2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Thay tọa độ điểm E(2; 2) vào phương trình x2 = 2y , ta có:
22 = 2.2
Do đó, phương trình chính tắc của parabol (P) đi qua điểm E(2; 2) là x2 = 2y.
Bài 7.48 trang 48 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường tròn (C) có phương trình (x + 1)2 + (y + 1)2 = 4 và điểm M(1; –1) thuộc đường tròn. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M là
A. y + 1 = 0;
B. y = 0;
C. x + 1 = 0;
D. x – 1 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Đường tròn (C) có tâm I(–1; –1) và bán kính R = 2.
Tiếp tuyến của đường tròn tại M nhận vectơ →IM=(2;0) làm vectơ pháp tuyến
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M là:
2(x – 1) + 0.(y + 1) = 0
⇔ 2x – 2 = 0
⇔ x – 1 = 0.
Lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 7 Kết nối tri thức hay khác: