Cho các vai trò sau:(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.(4) Xúc tác cho các phản
Câu hỏi:
Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.
(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.
(4) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.
Số vai trò đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Các vai trò đúng là: (1), (2), (3).
Xem thêm bài tập Sinh 10 CTST có lời giải hay khác:
Câu 1:
Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho các phân tử sau đây:
(1) Carbohydrate.
(2) Lipid.
(3) Protein.
(4) Nucleic acid.
Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là
Xem lời giải »
Câu 3:
Dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi và đường đa?
Xem lời giải »
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?
Xem lời giải »
Câu 6:
Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là
Xem lời giải »
Câu 7:
Về mặt dinh dưỡng, các amino acid được chia thành 2 nhóm là
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide dạng mạch thẳng.
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp.
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn.
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 kết hợp với nhau.
Số phát biểu đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein là
Xem lời giải »