Top 50 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (có đáp án 2024) - Chân trời sáng tạo
Haylamdo sưu tầm và biên soạn 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - Chân trời sáng tạo
Câu 1:
Trong các dạng năng lượng sau đây, có bao nhiêu dạng năng lượng tồn tại trong tế bào?
(1) Hóa năng
(2) Nhiệt năng
(3) Điện năng
(4) Cơ năng
A. 1.
Câu 2:
Trong tế bào, dạng năng lượng dự trữ trong các liên kết hóa học được gọi là
Câu 3:
Dạng năng lượng được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động sống của tế bào là
Câu 4:
Sự chuyển hóa năng lượng là
A. sự tạo thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào.
B. sự tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể.
C. sự hao phí năng lượng trong quá trình sống của tế bào.
D. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Câu 5:
Sự chuyển hóa năng lượng xảy ra trong quá trình quang hợp là
A. hóa năng thành quang năng.
B. quang năng thành hóa năng.
C. hóa năng thành điện năng.
D. điện năng thành hóa năng.
Câu 6:
Sự chuyển hóa năng lượng xảy ra trong quá trình thi đấu của một vận động viên điền kinh là
A. hóa năng được chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng và một phần nhiệt năng.
B. hóa năng được chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng và một phần cơ năng.
C. nhiệt năng được chuyển hóa chủ yếu thành hóa năng và một phần cơ năng.
D. nhiệt năng được chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng và một phần hóa năng.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa chuyển hóa vật chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào?
A. Sự chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra trước sự chuyển hóa vật chất.
B. Sự chuyển hóa vật chất luôn diễn ra trước sự chuyển hóa năng lượng.
C. Sự chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với sự chuyển hóa năng lượng.
D. Sự chuyển hóa năng lượng diễn ra độc lập với sự chuyển hóa vật chất.
Câu 8:
ATP được cấu tạo từ 3 thành phần gồm
A. adenosine, đường ribose, 2 nhóm phosphate.
B. adenosine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.
C. adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.
D. adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.
Câu 9:
Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là
A. 3 liên kết.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ATP?
A. Khi bẻ gãy các liên kết cao năng trong ATP sẽ giải phóng một lượng lớn năng lượng.
Câu 11:
Cho các hoạt động sau:
(1) Phân hủy các chất dư thừa tích lũy trong tế bào.
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.
(3) Vận chuyển các chất qua màng.
(4) Sinh công cơ học.
Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các hoạt động chủ yếu là
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4).
Câu 12:
Đặc điểm nào dưới đây không phải của enzyme?
A. Là hợp chất cao năng.
B. Là chất xúc tác sinh học.
Câu 13:
Enzyme có bản chất là
A. nucleic acid.
B. protein.
Câu 14:
Tính đặc hiệu của enzyme được quy định bởi
A. sự phù hợp giữa cấu hình không gian của trung tâm hoạt động trên enzyme với cấu trúc của cơ chất.
B. sự phù hợp giữa cấu hình không gian của chất kích thích trên enzyme với cấu trúc của cơ chất.
C. sự phù hợp giữa cấu hình không gian của chất ức chế trên enzyme với cấu trúc của cơ chất.
Câu 15:
Một nguyên tử sắt phải mất khoảng 300 năm để phân hủy một phân tử H2O2 thành H2O và CO2. Nhưng một phân tử enzyme catalase thì chỉ cần một giây đã có thể phân hủy một phân tử H2O2 thành H2O và CO2. Ví dụ trên muốn nói đến đặc tính nào của enzyme?
A. Có khả năng xúc tác thuận nghịch.
B. Có tính đặc hiệu và chọn lọc.
C. Có hoạt tính xúc tác mạnh.
D. Có mức năng lượng lớn.