Giải Sinh học 10 trang 108 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Sinh học 10 trang 108 trong Bài 22: Khái quát về vi sinh vật lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi và làm bài tập Sinh học 10 trang 108
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 22: Khái quát về vi sinh vật
Giải Sinh học 10 trang 108 Chân trời sáng tạo
Luyện tập trang 108 Sinh học 10:
• Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật.
• Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh họa.
Lời giải:
Kiểu dinh dưỡng |
Nguồn năng lượng |
Nguồn cacbon chủ yếu |
Ví dụ |
Quang tự dưỡng |
Ánh sáng |
CO2 |
Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục. |
Hóa tự dưỡng |
Chất vô cơ |
CO2 |
Vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn oxi hóa hydrogen, oxi hóa lưu huỳnh. |
Quang dị dưỡng |
Ánh sáng |
Chất hữu cơ |
Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. |
Hóa dị dưỡng |
Chất hữu cơ |
Chất hữu cơ |
Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp. |
Câu hỏi 6 trang 108 Sinh học 10: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm.
Lời giải:
Các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm:
- Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.
- Phương pháp nuôi cấy.
- Phương pháp phân lập vi sinh vật.
- Phương pháp định danh vi khuẩn.
Luyện tập 1 trang 108 Sinh học 10:
Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu vi sinh vật như:
• Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,…
• Khả năng hoạt động của vi sinh vật trong môi trường lỏng, đặc.
Lời giải:
• Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,…
- Cầu khuẩn: Staphylococcus, Diplococcus, Streptococcus,…
- Phẩy khuẩn: Vibrio,…
- Trực khuẩn: Bacillus subtilis,…
• Khả năng hoạt động của vi sinh vật trong môi trường lỏng, đặc:
- Trong môi trường đặc, các vi khuẩn kị khí phát triển ở đáy của cột môi trường.
- Trong môi trường lỏng, cần sục khí để cung cấp oxygen cho các vi khuẩn hiếu khí phát triển.
Vận dụng trang 108 Sinh học 10: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được.
Lời giải:
- Phương pháp cố định và nhuộm màu: Để nghiên cứu hình dạng, kích thước và một số cấu tạo trong tế bào vi sinh vật.
- Phương pháp siêu li tâm: Cho phép nhìn cấu trúc dưới mức tế bào.
- Phương pháp đồng vị phóng xạ: Để nghiên cứu cấu trúc không gian của những phân tử, theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử.
Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 22: Khái quát về vi sinh vật Chân trời sáng tạo hay khác: