200 câu hỏi trắc nghiệm Phần mở đầu (có đáp án) - Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
Haylamdo sưu tầm và biên soạn 200 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Phần mở đầu sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10
200 câu hỏi trắc nghiệm Phần mở đầu (có đáp án) - Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi trắc nghiệm Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học (có lời giải)
Câu hỏi trắc nghiệm Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học (có lời giải)
Câu hỏi trắc nghiệm Các cấp độ tổ chức của thế giới sống (có lời giải)
Câu 1:
Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là
A. sự biến đổi của các chất trong đời sống tự nhiên.
B. vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong đời sống.
C. các cá thể sống cũng như mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường.
D. các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống con người.
Câu 2:
Trong các lĩnh vực sau đây, có bao nhiêu lĩnh vực thuộc ngành Sinh học?
(1) Di truyền học.
(2) Sinh học tế bào.
(3) Khoa học Trái Đất.
(4) Vi sinh vật học.
(5) Hóa học.
(6) Công nghệ Sinh học.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 3:
Mục tiêu nào dưới đây không đúng khi nói về mục tiêu học tập môn Sinh học?
A. Môn Sinh học giúp chúng ta hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống.
B. Môn Sinh học giúp chúng ta hình thành và phát triển năng lực sinh học như nhận thức sinh học, tìm hiểu thế giới sống,…
C. Môn Sinh học giúp chúng ta có thái độ đúng đắn đối với thiên nhiên; biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê hương, đất nước;…
D. Môn Sinh học giúp chúng ta tìm ra phương pháp khai thác tài nguyên triệt để góp phần phát triển kinh tế.
Câu 4:
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về vai trò của Sinh học?
(1) Làm thay đổi mạnh mẽ nền nông nghiệp.
(2) Làm thay đổi mạnh mẽ nền công nghiệp.
(3) Giúp giảm tỉ lệ bệnh tật ở người.
(4) Giúp đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng của con người.
(5) Giúp gia tăng tuổi thọ cho con người.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5:
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Sinh học trong tương lai?
A. Góp phần tìm ra biện pháp để xử lí ô nhiễm môi trường hiệu quả.
B. Tìm ra phương pháp chữa trị nhiều bệnh nguy hiểm đối với con người.
C. Tăng cường sử dụng sinh vật làm thí nghiệm trong nghiên cứu y học.
D. Góp phần chế tạo các năng lượng sinh học.
Câu 6:
Ngành nghề liên quan đến Sinh học nào sau đây thuộc nhóm ngành Sinh học cơ bản?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghệ thực phẩm.
C. Khoa học môi trường.
D. Dược học.
Câu 7:
Ngành Khoa học môi trường mang lại thành tựu nào sau đây?
A. Chế tạo và sản xuất nhiều vật liệu, dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc bảo vệ môi trường.
B. Phát triển nhiều kĩ thuật mới nhằm nâng cao sức khỏe và kéo dài tuồi thọ cho con người.
C. Phát triển nhiều kĩ thuật hiện đại nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và giảm chi phí sản xuất.
D. Phát triển nhiều kĩ thuật nhằm xác định tình trạng sức khỏe, tình trạng tổn thương trong các vụ tai nạn giao thông, tai nạn lao động để giải quyết các vụ án dân sự.
Câu 8:
Ngành nghề liên quan đến sinh học nào sau đây thuộc nhóm ngành ứng dụng sinh học?
A. Y học.
B. Dược học.
C. Pháp y.
D. Khoa học môi trường.
Câu 9:
Ngành nghề nào sau đây có vai trò sản xuất các loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,… nhằm phòng và chữa trị nhiều bệnh ở người?
A. Y học.
B. Dược học.
C. Pháp y.
D. Công nghệ thực phẩm.
Câu 10:
Nhận định nào sau đây không thể hiện vai trò của Sinh học đối với phát triển bền vững?
A. Góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
Câu 11:
Khi nghiên cứu và ứng dụng sinh học, hành vi nào sau đây không trái với đạo đức sinh học?
A. Nhân bản vô tính con người.
B. Xét nghiệm giới tính thai nhi nhằm sinh con theo ý muốn.
C. Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc vì mục đích lợi nhuận.
D. Thông báo trước cho người tham gia thí nghiệm về những rủi ro có thể xảy ra.
Câu 12:
Hoạt động nào sau đây không thể hiện vai trò của Sinh học đối với sự phát triển kinh tế?
A. Tạo ra giống vật nuôi, cây trồng có chất lượng tốt, chi phí thấp.
B. Chế tạo, cải tiến các thiết bị máy móc thay thế con người trong sản xuất.
C. Tạo ra nhiều chế phẩm enzyme nhằm ứng dụng trong công nghệ thực phẩm.
D. Xét nghiệm DNA và dấu vân tay nhằm xác định quan hệ huyết thống.
Câu 13:
Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa sự phát triển của sinh học và sự phát triển của kinh tế, công nghệ?
A. Sự phát triển của Sinh học góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
B. Sự phát triển của Sinh học thúc đẩy cho việc nghiên cứu công nghệ.
C. Sự phát triển kinh tế, công nghệ là nền tảng cho sự phát triển Sinh học.
D. Sự phát triển kinh tế, công nghệ hoàn toàn là thành tựu của sự phát triển Sinh học.
Câu 14:
Những hiểu biết về não bộ mang lại bao nhiêu lợi ích cho con người trong các lợi ích sau đây?
(1) Chủ động đưa ra các phương pháp cải thiện trí nhớ.
(2) Tư vấn và chữa trị các vấn đề về tâm lí.
(3) Tạo ra các sinh vật biến đổi gen mang lại lợi ích cho con người.
(4) Nhân nhanh giống cây trồng bằng nuôi cấy mô.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15:
Sự phát triển của sinh học góp phần bảo vệ môi trường được thể hiện qua bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu sau đây?
(1) Sử dụng vi sinh vật để xử lí dầu tràn trên biển.
(2) Sử dụng liệu pháp gen để chữa trị các bệnh di truyền.
(3) Phân hủy rác để tạo phân bón sinh học.
(4) Sản xuất xăng sinh học.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 1:
Phương pháp quan sát trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học là
A. phương pháp sử dụng tri giác để thu thập thông tin về đối tượng quan sát.
B. phương pháp sử dụng các thí nghiệm để thu thập thông tin về đối tượng quan sát.
C. phương pháp sử dụng các dụng cụ, hóa chất để tiến hành các thí nghiệm khoa học.
D. phương pháp sử dụng toán học thống kê để thu thập thông tin về đối tượng quan sát.
Câu 2:
Sắp xếp các bước sau đây đúng với trình tự thực hiện trong phương pháp quan sát:
(1) Thu thập, ghi chép và xử lí các dữ liệu quan sát được.
(2) Xác định đối tượng quan sát và phạm vi quan sát.
(3) Xác định công cụ quan sát phù hợp.
Trình tự thực hiện đúng là
A. (1) → (2) → (3).
B. (1) → (3) → (2).
C. (2) → (3) → (1).
D. (3) → (2) → (1).
Câu 3:
Để ghi nhận lại đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật, từ đó tiến hành phân loại thực vật cần sử dụng phương pháp nghiên cứu Sinh học nào sau đây?
A. Phương pháp quan sát.
B. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
C. Phương pháp lai hữu tính.
D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 4:
Phương pháp nào sau đây sử dụng các dụng cụ, hóa chất, quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm để thực hiện các thí nghiệm khoa học?
Câu 5:
Cho các bước sau:
(1) Tiến hành các thí nghiệm theo đúng quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm.
(2) Báo cáo kết quả thí nghiệm.
(3) Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất, mẫu vật để làm thí nghiệm.
(4) Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm.
Các bước thực hiện khi làm việc trong phòng thí nghiệm là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (1) → (3) → (4) → (2).
C. (3) → (2) → (1) → (4).
Câu 6:
Cho các phương pháp sau:
(1) Phương pháp quan sát.
(2) Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
(3) Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Các phương pháp được sử dụng để tìm hiểu hình dạng và cấu tạo của trùng giày là
A. (1).
B. (2).
C. (1) và (2).
D. (1) và (3).
Câu 7:
Phương pháp nào sau đây là phương pháp chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu và những hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển của chúng một cách có chủ đích?
A. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
B. Phương pháp quan sát.
C. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
D. Phương pháp tự thụ phấn.
Câu 8:
Cho các bước sau:
(1) Xử lí các dữ liệu thu thập được và báo cáo kết quả thực nghiệm.
(2) Chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm, thiết kế các mô hình thực nghiệm phù hợp với mục đích thí nghiệm.
(3) Tiến hành thực nghiệm và thu thập các dữ liệu.
Quy trình thực hiện bằng phương pháp thực nghiệm khoa học là
A. (1) → (2) → (3).
B. (2) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3).
D. (3) → (2) → (1).
Câu 9:
Cho các thiết bị, dụng cụ sau đây:
(1) Máy li tâm.
(2) Kính hiển vi quang học.
(3) Tủ đông.
(4) Kính lúp cầm tay.
(5) Ống đong.
Số thiết bị, dụng cụ thường được sử dụng trong nghiên cứu môn Sinh học là
Câu 10:
Trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học, kĩ năng nào sau đây có vai trò định hướng vấn đề nghiên cứu?
A. Kĩ năng thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
B. Kĩ năng xây dựng giả thuyết.
C. Kĩ năng điều tra, khảo sát thực địa.
Câu 11:
Trong quá trình nghiên cứu môn Sinh học, kĩ năng thiết kế và tiến hành thí nghiệm có vai trò nào sau đây?
A. Định hướng vấn đề cần nghiên cứu.
B. Công bố kết quả nghiên cứu.
Câu 12:
Để kiểm tra giả thuyết "Nếu đặt chậu cây ở một nơi bất kì thì thân cây sẽ phát triển cong về phía có ánh sáng", người ta tiến hành thí nghiệm trồng hai chậu cây cùng loài ở hai vị trí khác nhau (gần cửa sổ, góc cầu thang). Hoạt động này thuộc bước nào trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học?
A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
B. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
C. Điều tra, khảo sát thực địa.
D. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu.
Câu 13:
Trong báo cáo kết quả nghiên cứu Sinh học cần trình bày được bao nhiêu nội dung trong các nội dung sau đây?
(1) Lí do chọn đề tài, mục đích và giả thuyết.
(2) Đối tượng nghiên cứu.
(3) Phương pháp và phạm vi nghiên cứu.
(4) Kết quả nghiên cứu.
(5) Kết luận và kiến nghị.
A. 2.
Câu 14:
Trình tự nào sau đây thể hiện đúng tiến trình nghiên cứu môn Sinh học?
A. Xây dựng giả thuyết → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm → Điều tra, khảo sát thực địa → Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
B. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu → Xây dựng giả thuyết → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm → Điều tra, khảo sát thực địa → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
C. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm → Xây dựng giả thuyết → Điều tra, khảo sát thực địa → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
D. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu → Điều tra, khảo sát thực địa → Xây dựng giả thuyết → Thiết kế và tiến hành thí nghiệm → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
Câu 15:
Ngành khoa học nào sau đây được ứng dụng trong xây dựng ngân hàng gene giúp lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene để tìm kiếm những gene quy định các tính trạng mong muốn?
A. Khoa học Trái Đất.
B. Công nghệ Sinh học.
Câu 1:
Cáccấp độ tổ chức của thế giới sống là
A. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ nhỏ nhất đến lớn nhất.
B. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ vô cơ đến hữu cơ.
C. tập hợp tất cả các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống từ đơn bào đến đa bào.
Câu 2:
Cấp độ tổ chức nào sau đây không phải là cấp độ tổ chức sống?
A. Quần thể.
B. Cơ thể.
C. Phân tử.
D. Nguyên tử.
Câu 3:
Cho các cấp độ tổ chức sống sau:
(1) Phân tử.
(2) Tế bào.
(3) Mô.
(4) Cơ quan.
(5) Cơ thể.
(6) Quần thể.
(7) Quần xã - hệ sinh thái.
Số cấp độ tổ chức sống cơ bản là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 4:
Cấp độ tổ chức sống nào sau đây được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất?
A. Tế bào.
B. Cơ thể.
Câu 5:
Nhiều tế bào có cùng chức năng tập hợp thành cấp độ tổ chức nào sau đây?
Câu 6:
Tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất vì
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Mô là tập hợp các tế bào có cùng chức năng.
(2) Cơ quan là tập hợp các mô cùng thực hiện một chức năng nhất định.
(3) Quần thể là tập hợp các cá thể khác loài phân bố trong một khu vực nhất định.
(4) Quần xã gồm nhiều hệ sinh thái phân bố trong khu vực địa lí nhất định.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8:
Đặc điểm nào sau đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ về cấu trúc của các cấp độ tổ chức sống?
A. Mọi cấp độ tổ chức sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 9:
Cấp độ tổ chức sống nào sau đây không tồn tại trong cơ thể của một sinh vật đa bào?
A. tế bào.
B. mô.
C. cơ quan.
D. quần thể.
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống?
Câu 11:
Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là
A. tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
B. tổ chức sống cấp dưới sẽ hoạt động không phụ thuộc vào tổ chức sống cấp trên.
C. tổ chức sống cấp trên có những đặc tính nổi trội so với tổ chức sống cấp dưới.
D. tổ chức sống cấp trên có cấu trúc phức tạp và đa dạng hơn tổ chức sống cấp dưới.
Câu 12:
Biểu hiện nào sau đây cho thấy các cấp độ tổ chức sống là hệ thống mở?
Câu 13:
Khi lượng đường trong máu giảm, cơ thể sẽ tiến hành phân giải glycogen dự trữ để đưa lượng đường trong máu về mức ổn định. Ví dụ này phản ánh đặc điểm chung nào của các cấp độ tổ chức sống?
Câu 14:
Thế giới sống liên tục tiến hóa là nhờ cơ chế
A. nhân đôi DNA.
Câu 15:
Đối với sự tiến hóa của thế giới sống, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. cung cấp các biến dị mới, tạo ra nguồn nguyên liệu cho sự tiến hóa.