Top 50 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật (có đáp án 2024) - Chân trời sáng tạo
Haylamdo sưu tầm và biên soạn 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Chân trời sáng tạo
Câu 1:
Loại que cấy nào sau đây được sử dụng để trải đều vi khuẩn trên bề mặt thạch rắn?
A. Que cấy thẳng.
B. Que cấy vòng.
C. Que cấy móc.
D. Que cấy trang.
Câu 2:
Loại que cấy nào sau đây được làm bằng kim loại, đầu có vòng tròn, dùng để cấy chủng vi khuẩn từ môi trường rắn hoặc lỏng lên môi trường rắn, lỏng?
A. Que cấy thẳng.
B. Que cấy vòng.
C. Que cấy móc.
D. Que cấy trang.
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với que cấy thẳng?
A. Được làm bằng kim loại.
B. Được làm bằng thủy tinh.
C. Có đầu nhọn (thẳng).
D. Có khả năng trích sâu trên môi trường đặc.
Câu 4:
Dựa vào trạng thái môi trường, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 2 loại gồm
A. môi trường tự nhiên và môi trường phòng thí nghiệm.
B. môi trường tự nhiên và môi trường tổng hợp.
C. môi trường dạng đặc và môi trường dạng lỏng.
D. môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
Câu 5:
Khi nuôi cấy trên môi trường đặc thích hợp, từ một tế bào vi khuẩn ban đầu sẽ phát triển thành
A. một quần thể tế bào vi khuẩn đa dạng về chủng loài.
B. một quần thể tế bào vi khuẩn thuần nhất về chủng loài.
C. một quần thể tế bào vi khuẩn có hình dạng tròn, màu trắng sữa.
D. một quần thể tế bào vi khuẩn có hình dạng sợi, màu hồng cam.
Câu 6:
Khuẩn lạc vi khuẩn thường có đặc điểm nào sau đây?
A. Thường lan rộng, dạng sợi dài, xốp, có nhiều màu sắc.
B. Thường khô, tròn đều, lồi ở tâm và có màu trắng sữa.
C. Thường nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc.
D. Thường nhầy ướt, tròn đều, lồi ở tâm và có màu trắng sữa.
Câu 7:
Phân lập là khâu quan trọng trong quá trình nghiên cứu vi sinh vật vì phương pháp này giúp
A. tách riêng từng loài vi sinh vật từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật.
B. xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài vi sinh vật.
C. quan sát rõ hơn hình dạng và cấu tạo tế bào của các loài vi sinh vật.
D. theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử.
Câu 8:
Để chuyển một lượng dung tích nhỏ và chính xác vi sinh vật từ môi trường lỏng, cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
A. Ống hút thủy tinh.
Câu 9:
Thao tác nào sau đây là đúng khi thực hiện cấy giống từ môi trường lỏng sang ống thạch nghiêng?
A. Đặt que cấy từ đầu ống nghiệm, cấy theo hình chữ chi xuống đáy ống nghiệm.
B. Đặt que cấy từ đáy ống nghiệm, cấy theo hình chữ chi lên đầu ống nghiệm.
C. Đặt que cấy ở giữa ống nghiệm, cấy đều sang các bên.
D. Đặt que cấy ở giữa ống nghiệm, cấy theo đường thẳng đều sang các bên.
Câu 10:
Cho các hoạt động sau:
(1) Duy trì nhiệt độ tối ưu cho vi khuẩn.
(2) Ủ ấm đối với tất cả các loài vi khuẩn.
(3) Cung cấp độ ẩm tối ưu cho vi khuẩn.
(4) Đảm bảo điều kiện thoáng khí cho vi khuẩn.
Để đảm bảo sự phát triển của vi khuẩn sau khi cấy, số hoạt động cần thực hiện trong các hoạt động trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.