Soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ngắn gọn - Soạn văn lớp 10


Soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ngắn nhất năm 2021

Với Soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ngắn gọn nhất Ngữ văn lớp 10 năm 2021 mới sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng soạn văn lớp 10. Ngoài ra, bản soạn văn lớp 10 này còn giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm để giúp bạn nắm vững được kiến thức văn bản trước khi đến lớp.

Soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

A. Soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (ngắn nhất)

Nội dung bài học

- Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm về hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp về các phương tiện cơ bản và yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và câu văn

- Cần nói và viết phù hợp với đặc điểm riêng đó

Hướng dẫn soạn bài

Câu 1 (trang 88 sgk Ngữ văn 10 Tập 1):

- Về từ ngữ: sử dụng một hệ thống các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, thể văn,...

- Về câu: câu viết rõ ràng, trong sáng (tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ từng luận điểm, dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày để đánh dấu các luận điểm).

- Về dấu câu: dùng chính xác, đúng chỗ làm cho câu văn rõ nghĩa.

- Có phần giải thích rõ ràng thể hiện rõ dụng ý của người viết về việc lựa chọn và thay thế các từ là thuật ngữ.

Câu 2 (trang 89 sgk Ngữ văn 10 Tập 1):

- Có sự đổi vai người nói và người nghe, sự chuyển lượt lời.

- Có sự phối hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ: cười như nắc nẻ, cong cớn, vuốt mồ hôi trên mặt cười,...

- Dùng nhiều khẩu ngữ: kìa, có... thì, có khối ... đấy, này, nhà tôi ơi,..

- Nhiều câu tỉnh lược chủ ngữ, câu cảm thán, câu cầu khiến,...

Câu 3 (trang 89 sgk Ngữ văn 10 Tập 1):

a. Lỗi: nhầm phong cách ngôn ngữ nói vói phong cách ngôn ngữ viết.

- Chữa lại là: Trong thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu tuyệt đẹp

b, Lỗi: Thừa các từ "như", "thì"; sai phong cách các từ ngữ: "khai vống lên", "vô tội vạ".

- Sửa lại là: Máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng lên mà không có căn cứ nào

c. Lỗi: sai cả về từ ngữ lẫn diễn đạt.

- Sửa lại là: Chúng chẳng chừa thứ gì: từ ca, rùa, ba ba, ếch nhái, ốc, tôm cua đến những loài chim ở gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng,..

B. Kiến thức cơ bản

1. Khái niệm

- Ngôn ngữ nói: Là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.

- Ngôn ngữ viết: Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.

2. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Xét 4 mặt:

- Tình huống giao tiếp

- Phương tiện ngôn ngữ

- Phương tiện hỗ trợ

- Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu, văn bản

Phương diện

Ngôn ngữ nói

Ngôn ngữ viết

Tình huống giao tiếp.

- Tiếp xúc trực tiếp

- Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai.

- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ

- Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích

- Không tiếp xúc trực tiếp

- Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai

- Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ chức VB.- Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ

Phương tiện ngôn ngữ

- Âm thanh

- Chữ viết

Phương tiện hỗ trợ

- Ngữ điệu

- Nét mặt, ánh mắt

- Cử chỉ, điệu bộ

- Dấu câu

- Hình ảnh minh họa

- Sơ đồ, bảng biểu

Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ

- Từ ngữ :

+ Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ

+ Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.

- Câu: Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa…)

- Văn bản : không chặt chẽ, mạch lạc.

- Từ ngữ :

+ Được chọn lọc, gọt giũa

+ Sử dụng từ ngữ phổ thông.

- Câu : Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài nhiều thành phần.

- Văn bản : có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 10 chọn lọc, hay khác: