X

Tập bản đồ Địa Lí lớp 10

Giải tập bản đồ Địa Lí lớp 10 ngắn nhất


Giải tập bản đồ Địa Lí lớp 10 ngắn nhất

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí lớp 10, chúng tôi giới thiệu loạt bài Giải tập bản đồ Địa Lí lớp 10 ngắn gọn nhất được biên soạn bám sát sách giáo khoa. Hi vọng loạt bài giải Tập bản đồ Địa Lí 10 này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 10.

Tập bản đồ Địa Lí 10

Bài 1 (ngắn nhất): Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản

Bài 1 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 10: Hãy nêu tên và đặc điểm của các phép chiếu hình bản đồ theo các hình dưới đây.

Trả lời:

Hình A:

- Phép chiếu phương vị đứng.

- Đặc điểm: Cho mặt chiếu tiếp xúc với cực của Địa Cầu sao cho trục của địa cầu vuông góc với mặt chiếu.

Hình B:

- Phép chiếu hình nón đứng.

- Đặc điểm: Mặt chiếu là hình nón chụp lên mặt Địa Cầu sao cho trục của hình nón trùng với trục địa cầu.

Hình C:

- Phép chiếu hình trụ đứng.

- Đặc điểm: Mặt chiếu là một hình trụ bao quanh quả Địa Cầu. Vòng tròn tiếp xúc giữa Địa cầu và hình trụ là vòng xích đạo.

Bài 2 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 10: Căn cứ vào hình dạng của mạng lưới kinh tuyến và vĩ tuyến (lưới chiếu) ở các hình dưới đây, em hãy xác định tên của các phép chiếu hình bản đồ. Nêu đặc điểm của mạng lưới kinh tuyến và vĩ tuyến của các phép chiếu hình đó.

Trả lời:

Hình A:

- Phép chiếu phương bị đứng.

- Đặc điểm: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực. Các vĩ tuyến là các vòng tròn đồng tâm ở cực. Càng xa cực, khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng dãn ra.

Hình B:

- Phép chiếu hình nón đứng

- Đặc điểm: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm.

Hình C:

- Phép chiếu hình trụ đứng.

- Đặc điểm: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng song song và bằng nhau. Các vĩ tuyến là những đoạn thẳng song song, bằng nhau và vuông góc với kinh tuyến.

Bài 3 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 10: Hãy nêu sự khác nhau về cơ sở chiếu và đặc điểm của mạng lưới kinh, vĩ tuyến theo 3 phép chiếu: Phương vị đứng, phương vị ngang và phương vị nghiêng. (Dùng cho chương trình nâng cao).

Trả lời:

Phương vị đứngPhương vị ngangPhương vị nghiêng
Cơ sở chiếu- Mặt chiếu tiếp xúc với Địa Cầu ở cực.

- Trục Địa Cầu vuông góc với mặt chiếu.

- Mặt chiếu tiếp xúc với Địa Cầu ở Xích đạo.

- Trục Địa Cầu song song với mặt chiếu.

- Mặt chiếu có thể tiếp xúc với bất kì điểm nào trên mặt Địa Cầu, trừ cực và Xích đạo
Đặc điểm mạng lưới kinh, vĩ tuyến- Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực.

- Các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực.

- Càng xa cự khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng dãn ra.

- Kinh tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến còn lại là những đường cong đối xứng nhau qua kinh tuyến giữa, khoảng cách giữa các kinh tuyến tăng dần khi càng xa kinh tuyến giữa.

- Xích đạo là đường thẳng, các vĩ tuyến còn lại là những cung đối xứng nhau qua Xích đạo, khoảng cách giữa các vĩ tuyến tăng dần khi càng xa Xích đạo.

- Kinh tuyến là những đường cong đồng quy tại cực.

- Vĩ tuyến là những đường tròn không đồng tâm.

Bài 4 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 10: Trong các phép chiếu phương vị đứng, hình trụ đứng và hình nón đứng thì khu vực nào của Địa Cầu chính xác và khu vực nào kém chính xác? Các phép chiếu này thường được dùng để vẽ bản đồ các khu vực nào, các nước có hình dạng như thế nào?

Trả lời:

- Phép chiếu phương vị đứng:

   + Đảm bảo chính xác ở trung tâm bản đồ, càng xa trung tâm càng kém chính xác.

   + Phép chiếu này thường dùng để vẽ bản đồ ở khu vực quanh cực.

- Phép chiếu hình trụ đứng:

   + Phép chiếu này chỉ đúng ở vùng Xích đạo, càng xa xích đạo càng kém chính xác.

   + Thường được dùng để vẽ bản đồ thế giới hoặc các khu vực gần Xích đạo.

- Phép chiếu hình nón đứng:

   + Chỉ có vĩ tuyến tiếp xúc giữa Địa Cầu và mặt nón là chính xác, càng xa vĩ tuyến tiếp xúc càng kém chính xác.

   + Thường dùng để vẽ bản đồ ở các vùng đất thuộc vĩ đọ trung bình (khu vực ôn đới) và kéo dài theo vĩ tuyến như: Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kì,...

Bài 5 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 10: Trong phép chiếu hình trụ ngang dưới đây, em hãy cho biết hình trụ tiếp xúc với đường kinh tuyến hay đường vĩ tuyến? Trong phép chiếu này đường kinh tuyến nào là chính xác? Để vẽ lãnh thổ Việt Nam phần đất liền nếu dùng phép chiếu này có tốt không? Tại sao? (Dùng cho chương trình nâng cao).

Trả lời:

- Trong phép chiếu hình trụ ngang, hình trụ tiếp xúc với đường kinh tuyến.

- Trong phép chiếu này đường kinh tuyến giữa (đường kinh tuyến tiếp xúc với hình trụ) là chính xác.

- Để vẽ lãnh thổ Việt Nam phần đất liền, có thể sử dụng phép chiếu này. Vì lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang và kéo dài theo chiều kinh tuyến.

Bài 2 (ngắn nhất): Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Bài 1 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 10: Kí hiệu bản đồ có khả năng biểu hiện được những đặc tính bào dưới đây của các đối tượng và hiện tượng địa lí:

Đánh dấu X vào các ô trống mà kí hiệu bản đồ có khả năng biểu hiện được:

Vị trí địa líCấu trúc
Số lượng (quy mô)
Chất lượngSự phát triển của đối tượng

Kí hiệu bản đồ có khả năng biểu hiện được đặc tính số lượng (quy mô) và chất lượng của hiện tượng bằng cách nào? (Dùng cho chương trình nâng cao)

Trả lời:

Đánh dấu X vào các ô trống mà kí hiệu bản đồ có khả năng biểu hiện được:

XVị trí địa líXCấu trúc
XSố lượng (quy mô)X
XChất lượngXSự phát triển của đối tượng

Kí hiệu bản đồ có khả năng biểu hiện:

- Số lượng đối tượng thông qua kích thước kí hiệu.

- Chất lượng đối tượng bằng hình dạng và màu sắc các kí hiệu.

Bài 2 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 10: Dựa vào lược đồ Công nghiệp hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm ở trang sau, em hãy cho biết:

* Các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm được biểu hiện bằng phương pháp gì? Tại sao? Hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô sản xuất lớn nhất.

* Phương pháp này có khả năng biểu hiện về đặc tính số lượng (quy mô) của các trung tâm và các điểm công nghiệp không? Nếu có thì biểu hiện bằng hình thức nào? (Dùng cho chương trình nâng cao)

* Biểu hiện các ngành công nghiệp bằng các loại hình kí hiệu nào?

Trả lời:

* Các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu vì các trung tâm công nghiệp này là các đối tượng được định vị theo điểm, các kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí mà các trung tâm công nghiệp phân bố. Các trung tâm công nghiệp có quy mô sản xuất lớn nhất: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Hà Nội.

* Phương pháp này có khả năng biểu hiện về đặc tính số lượng (quy mô) của các trung tâm và các điểm công nghiệp bằng kích thước kí hiệu.

* Biểu hiện các ngành công nghiệp bằng các loại hình kí hiệu tượng hình.

Bài 4 (ngắn nhất): Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Bài 1 trang 7 Tập bản đồ Địa Lí 10: Quan sát và tìm hiểu kĩ lược đồ dưới đây, em hãy cho biết:

* Quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp của các tỉnh được biểu hiện bằng phương pháp gì?

* Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của các tỉnh được thể hiện bằng phương pháp gì?

* Hãy tính giá trị sản xuất lâm nghiệp, sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của các tỉnh (dùng cho chương trình nâng cao).

Trả lời:

* Quy mô giá trị sản xuất lâm nghiệp của các tỉnh được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ.

* Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của các tỉnh được thể hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ.

* Tính giá trị sản xuất lâm nghiệp, sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của các tỉnh

Giá trị sản xuất lâm nghiệp(tỉ đồng)Sản lượng thủy sản đánh bắt(tấn)Sản lượng thủy sản nuôi trồng(tấn)
Lai Châutrên 200dưới 500dưới 500
Sơn Latrên 200dưới 500dưới 500
Hòa Bình101 - 200dưới 5001 000
Phú Thọ101 - 2003 0004 000
Yên Báitrên 200dưới 500dưới 500
Lào Cai101 - 200dưới 500dưới 500
Hà Giang101 - 200dưới 500dưới 500
Tuyên Quang101 - 2001 0001 000
Cao Bằng101 - 200dưới 500dưới 500
Bắc Cạn51 - 100dưới 500dưới 500
Thái Nguyên51 - 1001 0002 000
Lạng Sơntrên 200dưới 500dưới 500
Quảng Ninh51 - 10016 0004 000
Bắc Giang101 - 2003 0002 000
Bắc Ninhdưới 251 0004 000
Vĩnh Phúc25 - 502 0003 000
Hà Nộidưới 251 0006 000
Hà Tây25 - 503 0006 000
Hưng Yêndưới 251 0004 000
Hà Namdưới 25dưới 5003 000
Ninh Bìnhdưới 252 0004 000
Nam Địnhdưới 2520 00014 000
Thái Bình25 - 5016 00014 000
Hải Phòng25 - 5018 00014 000
Thanh Hóatrên 20038 00010 000
Nghệ Antrên 20022 0006 000
Hà Tĩnh101 - 20014 0002 000
Quảng Bình51 - 10014 0002 000
Quảng Trị25 - 5010 000dưới 500
TT – Huế51 - 10014 0001 000
Đà Nẵngdưới 2520 000dưới 500

....................................

....................................

....................................