Giải Tiếng Anh 11 Unit 1B trang 6, 7 Describe Regional Foods - Explore New Worlds 11


Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Unit 1B lớp 11 trang 6, 7 Describe Regional Foods trong Unit 1: Food for Life Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1B.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 1B trang 6, 7 Describe Regional Foods - Explore New Worlds 11

Listening

A (trang 6 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Look at the picture. In pairs, discuss these questions. (Nhìn vào bức tranh. Theo cặp, thảo luận những câu hỏi này)

Tiếng Anh 11 Unit 1B trang 6, 7 Describe Regional Foods | Explore New Worlds 11

1. What are important foods that everyone in your country eats?

2. Where in the world do farmers grow rice?

3. Why do they grow it there?

Đáp án:

1. Rice is an important food that everyone in your country eats

2. Farmers grow rice at a rice paddy

3. Because the rice paddy has enough area for them to grow rice

Giải thích:

1. S + tobe + adj + N + that S + V + O: ai đó/cái gì như thế nào để cho ai đó/ cái gì làm gì

2. Cấu trúc thì HTĐ: S + V + O + at + địa điểm: ai đó/ cái gì làm gì ở đâu

3. Câu trả lời Because để trả lời cho câu hỏi Why, enough + N + for somebody to V: đủ cái gì cho ai đó làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Gạo là loại lương thực quan trọng mà mọi người ở nước bạn đều ăn

2. Nông dân trồng lúa trên ruộng lúa

3. Vì ruộng lúa có đủ diện tích để họ trồng lúa

B (trang 6 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen to the interview. Circle the correct options. (Hãy nghe cuộc phỏng vấn. Khoanh tròn các lựa chọn chính xác)

1. Who is the interviewer talking to?

a. a restaurant owner          b. a rice farmer        c. a news reporter

2. What is happening in the rice paddy? People are...

a. planting rice plants.        b. planting seeds.     c. letting water into the paddy.

3. What kind of climate does rice need?

a. hot and dry                    b. warm and wet                c. cool and humid

Đáp án:

1. b     2. a     3. b

Giải thích:

1. Thông tin “I’m in a rice paddy in Vietnam, and that I’m talking to Mr. Nguyen, who is a rice farmer’’

2. Thông tin “I can see people planting rice plants in neat rows, and that they are using a traditional method of transplanting seedlings by hand’’

3. Thông tin “Mr. Nguyen says that rice needs a lot of water and sunshine, and that Vietnam has a tropical climate that is ideal for growing rice’’

Hướng dẫn dịch:

1. “Tôi đang ở trên cánh đồng lúa ở Việt Nam và đang nói chuyện với anh Nguyễn, một nông dân trồng lúa”

2. “Tôi có thể thấy người dân trồng lúa theo hàng ngay ngắn và họ đang sử dụng phương pháp cấy cây con bằng tay truyền thống”

3. “Ông Nguyên nói lúa cần nhiều nước và ánh nắng, Việt Nam có khí hậu nhiệt đới rất lý tưởng cho việc trồng lúa’’

C (trang 6 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen again and answer the questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi)

1. Why doesn't the rice farmer plant seeds like other farmers?

2. How is the rainfall this year?

3. What happens to the water in the rice paddy after the rice plants grow?

4. What happens to the rice plants after they're dry?

Đáp án:

1. Because he says that planting seeds directly in the soil is not suitable for rice, which needs a lot of water and sunshine.

2. The rainfall this year is good and he don’t need to use irrigation water because there is enough rain to fill the rice paddy.

3. The water in the rice paddy is drained after the rice plants grow.

4. The rice plants are harvested after they're dry, according to the rice farmer.

Giải thích:

1. Thông tin: He says that planting seeds in a nursery and then transplanting the seedlings to the rice paddy is a better method for growing rice.

2. Thông tin: He says that he can see that the water level is lower than before, and that the rice plants are standing on dry land.

3. Thông tin: He can see that the water level is lower than before, and that the rice plants are standing on dry land.

4. Thông tin: He says that he uses a machine to cut the rice plants and collect the grains, and that he sells them to a local market.

Hướng dẫn dịch:

1. Ông ấy nói rằng gieo hạt trong vườn ươm rồi cấy cây con vào ruộng lúa là phương pháp trồng lúa tốt hơn.

2. Anh ấy nói rằng anh ấy có thể thấy mực nước thấp hơn trước và cây lúa đang đứng trên đất khô.

3. Anh ta có thể thấy mực nước thấp hơn trước và cây lúa đang đứng trên đất khô.

4. Anh ấy nói rằng anh ấy sử dụng máy để cắt lúa và thu thập hạt rồi bán chúng cho chợ địa phương.

D (trang 7 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Follow the instructions with a partner. (Thực hiện theo các hướng dẫn với một người bạn)

1. List some of the foods that grow well in your part of the world. They can be

crops or seafood.

2. Talk about the dishes people make from each of these foods. What are the

ingredients? Do you enjoy eating the dish?

Đáp án:

1. Garlic, apples, salmon

2.

+ Some of the dishes that people make from garlic are garlic bread, garlic soup, garlic chicken, and garlic mashed potatoes. Garlic is rich in antioxidants, vitamins, and minerals, and it can help boost the immune system, lower blood pressure, and prevent infections. I enjoy eating garlic because it adds flavor and aroma to many dishes

+ Some of the dishes that people make from apples are apple pie, apple cider, apple sauce, and apple salad. Apples are high in fiber, vitamin C, and antioxidants, and they can help lower cholesterol, regulate blood sugar, and improve digestion.

+ Some of the dishes that people make from salmon are salmon fillet, salmon burger, salmon sushi, and salmon chowder. Salmon are rich in protein, omega-3 fatty acids, and vitamin D, and they can help reduce inflammation, improve brain function, and prevent cardiovascular diseases. I enjoy eating salmon because they are tender, flaky, and flavorful.

Giải thích:

S + tobe + adj + N + that S + V + O: ai đó/cái gì như thế nào để cho ai đó/ cái gì làm gì

S + can + V + O: ai đó/ cái gì có thể làm gì

Hướng dẫn dịch:

+ Một số món ăn người ta làm từ tỏi là bánh mì tỏi, súp tỏi, gà tỏi, khoai tây nghiền tỏi. Tỏi rất giàu chất chống oxy hóa, vitamin và khoáng chất, có thể giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, hạ huyết áp và ngăn ngừa nhiễm trùng. Tôi thích ăn tỏi vì nó tăng thêm hương vị và mùi thơm cho nhiều món ăn

+ Một số món ăn người ta làm từ táo là bánh táo, rượu táo, sốt táo và salad táo. Táo có nhiều chất xơ, vitamin C và chất chống oxy hóa, đồng thời chúng có thể giúp giảm cholesterol, điều hòa lượng đường trong máu và cải thiện tiêu hóa.

+ Một số món ăn người ta chế biến từ cá hồi là phi lê cá hồi, burger cá hồi, sushi cá hồi và súp cá hồi. Cá hồi rất giàu protein, axit béo omega-3 và vitamin D, chúng có thể giúp giảm viêm, cải thiện chức năng não và ngăn ngừa các bệnh tim mạch. Tôi thích ăn cá hồi vì chúng mềm, mịn và có hương vị thơm ngon.

E (trang 7 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Do you try to buy local foods from farmers in your area? What are some advantages and disadvantages of doing this? (Bạn có cố gắng mua thực phẩm địa phương từ nông dân trong khu vực của bạn không? Một số lợi thế và bất lợi của việc này là gì?)

Đáp án:

Yes, I try to buy local foods from farmers in my area whenever I can. Because local foods not only are fresher, tastier, and more nutritious than foods that travel long distances but also support local farmers and the local economy. But I think its disadvantage is that local foods may be more expensive than foods that are mass-produced or imported

Giải thích:

Try to + V: cố gắng làm gì

not only … but also: không những …. mà còn ….

S + tobe + adj + N + that S + V + O: ai đó/cái gì như thế nào để cho ai đó/ cái gì làm gì

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi cố gắng mua thực phẩm địa phương từ nông dân trong khu vực của mình bất cứ khi nào có thể. Bởi vì thực phẩm địa phương không chỉ tươi hơn, ngon hơn và bổ dưỡng hơn thực phẩm vận chuyển đường dài mà còn hỗ trợ nông dân địa phương và nền kinh tế địa phương. Nhưng tôi nghĩ nhược điểm của nó là thực phẩm địa phương có thể đắt hơn thực phẩm được sản xuất hàng loạt hoặc nhập khẩu.

F (trang 7 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen to the sentences. Notice the pronunciation of the linked words. Then, listen again and repeat the sentences. (Nghe các câu. Chú ý cách phát âm của các từ được liên kết. Sau đó, nghe lại và lặp lại các câu)

1. We're eating dinner now.

2. Her favorite dish is chicken with rice.

3. Famers work on weekends and holidays.

4. Paul and I don't like fish very much.

5. Coffee grows well in Colombia.

6. Rain falls in all seasons where I live.

Đáp án:

Chú ý cách nối âm của các từ được đánh dấu

Giải thích:

Ta có thể nối âm được khi từ phía trước kết thúc bằng một phụ âm và từ phía sau bắt đầu bằng một nguyên âm

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ chúng tôi đang ăn tối.

2. Món ăn yêu thích của cô ấy là cơm gà.

3. Nông dân làm việc vào cuối tuần và ngày lễ.

4. Paul và tôi không thích cá lắm.

5. Cà phê phát triển tốt ở Colombia.

6. Mưa rơi vào tất cả các mùa nơi tôi sống.

Goal Check (trang 7 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Describe Regional Foods (Mô tả thực phẩm khu vực)

1. Think of a special dish from your area or region of the world. Take a few notes

about each question below. Then use your notes to tell a partner about the

special dish.

- What is the name of the dish?

- When are the ingredients available?

- When do people usually eat it?

- How do people prepare the dish?

- What are some of the ingredients?

- How do you feel about the dish?

2. Get together with another pair and tell them about the special dishes you described.

- The dish is called ceviche, and it is popular in Peru. We make it with seafood and lime juice. Some of the other ingredients are.

Đáp án:

-  The name of the dish is ceviche, and it is a traditional Peruvian dish that consists of raw fish or seafood marinated in lime juice, salt, chili peppers, onions, and cilantro.

-  The ingredients for ceviche are available year-round, but they are fresher and more abundant during the summer months, when the fishing season is at its peak.

-  People usually eat ceviche as an appetizer or a light lunch, especially on hot days. It is a refreshing and nutritious dish that can help cool down and hydrate the body.

- To prepare ceviche, people cut the fish or seafood into bite-sized pieces and place them in a glass or ceramic bowl. They then squeeze enough lime juice to cover the fish or seafood and add salt, chili peppers, onions, and cilantro to taste. They let the mixture marinate in the refrigerator for at least 15 minutes or up to several hours, depending on how cooked they want the fish or seafood to be. The lime juice "cooks" the fish or seafood by denaturing its proteins and changing its texture and color.

- Some of the ingredients for ceviche are:

+ Fish or seafood

+ Lime juice

+ Salt

+ Chili peppers

+ Onions

I feel very fond of ceviche because it is one of my favorite dishes from my country. I love its fresh and zesty taste and its variety of textures and colors. I enjoy eating ceviche with my family and friends on special occasions

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc của thì HTĐ cùng với các trạng từ tần suất để miêu tả:

S + usually/often/… + V + O: ai đó/cái gì thường làm gì…

Hướng dẫn dịch:

- Tên món ăn là ceviche, là món ăn truyền thống của Peru gồm cá sống hoặc hải sản ướp với nước cốt chanh, muối, ớt, hành và ngò.

- Nguyên liệu làm món ceviche có quanh năm nhưng tươi ngon và phong phú hơn vào những tháng hè, khi mùa đánh bắt cá đang cao điểm.

- Người ta thường ăn ceviche như món khai vị hoặc bữa trưa nhẹ, đặc biệt trong những ngày nắng nóng. Đây là món ăn mát lạnh, bổ dưỡng, có tác dụng giải nhiệt và cung cấp nước cho cơ thể.

- Để chế biến món ceviche, người ta cắt cá hoặc hải sản thành từng miếng vừa ăn rồi cho vào tô thủy tinh hoặc sứ. Sau đó, họ vắt đủ nước cốt chanh để phủ cá hoặc hải sản rồi thêm muối, ớt, hành, ngò cho vừa ăn. Họ để hỗn hợp ướp trong tủ lạnh ít nhất 15 phút hoặc tối đa vài giờ, tùy thuộc vào cách họ muốn cá hoặc hải sản được nấu chín như thế nào. Nước cốt chanh "nấu" cá hoặc hải sản bằng cách làm biến tính protein và thay đổi kết cấu cũng như màu sắc của chúng.

- Một số nguyên liệu làm món ceviche là:

+ Cá hoặc hải sản

+ Nước cốt chanh

+ Muối

+ Quả ớt

+ Hành tây

Tôi cảm thấy rất thích ceviche vì đây là một trong những món ăn yêu thích của đất nước tôi. Tôi thích hương vị tươi ngon, thơm ngon cũng như sự đa dạng về kết cấu và màu sắc của nó. Tôi thích ăn ceviche cùng gia đình và bạn bè vào những dịp đặc biệt

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1: Food for Life hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác: