Giải Tiếng Anh 11 Unit 5A trang 52, 53 Talking about Facing Challenges - Explore New Worlds 11


Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Unit 5A lớp 11 trang 52, 53 Talking about Facing Challenges trong Unit 5: Challenges Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5A.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 5A trang 52, 53 Talking about Facing Challenges - Explore New Worlds 11

Vocabulary

A (trang 52 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read about two people's challenges. (Đọc về thử thách của hai người)

Physical Challenge

Mental Challenge

I absolutely love challenges! Doing

something difficult makes me feel alive.

Recently, I set a goal for myself: To run a marathon and make it to the finish line.

I trained almost every day before the

marathon, and I felt like I was making

progress toward my goal. Last month, I

achieved the goal with a competitive time!

Although it might not seem like a significant challenge to some people, reading is quite difficult for me, especially when I need to do a lot of it. Last year, I convinced my parents to hire a reading tutor to help me. I learned ways to deal with large amounts of reading homework, and I hope the result will be better grades this year.

Đáp án:

1. Person 1 absolutely enjoys challenges and recently set a goal to run a marathon. They trained diligently almost every day to make progress toward their goal and ultimately achieved it with a competitive time.

2. Person 2 faced a different kind of challenge related to reading. While some may not find it significant, reading was difficult for them, especially when they had a lot of it to do. They recognized the challenge and took the initiative to convince their parents to hire a reading tutor. With the help of the tutor, they learned strategies to manage large amounts of reading homework and aim for better grades in the coming year.

Giải thích: Dựa vào bài đọc

Hướng dẫn dịch:

1. Người 1 hoàn toàn thích thử thách và gần đây đã đặt mục tiêu chạy marathon. Họ luyện tập chăm chỉ hầu như mỗi ngày để đạt được tiến bộ hướng tới mục tiêu của mình và cuối cùng đã đạt được nó với thời gian cạnh tranh.

2. Người thứ 2 phải đối mặt với một loại thử thách khác liên quan đến việc đọc. Mặc dù một số người có thể không thấy điều đó quan trọng nhưng việc đọc rất khó khăn đối với họ, đặc biệt là khi họ có rất nhiều việc phải làm. Họ nhận ra thách thức và chủ động thuyết phục cha mẹ thuê gia sư dạy đọc. Với sự giúp đỡ của gia sư, các em đã học được các chiến lược để quản lý số lượng lớn bài tập đọc ở nhà và hướng tới đạt điểm cao hơn trong năm tới.

B (trang 52 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Write each word in blue next to the correct meaning. (Viết mỗi từ màu xanh bên cạnh nghĩa đúng)

1. ________ a target you hope to reach

2. ________ something new or different that requires effort

3. ________ introduces a statement with a contrast

4. ________ succeeded in making something happen

5. ________ large enough to be important

6. ________ improvement over time

7. _________ something that happens because of something else

8. _________ to give an impression or appear a certain way

9. _________ to manage or handle a situation well

10. ________ persuaded someone to do something

Đáp án:

1. Goal          2. Challenge            3. Although             4. Achieved      5. Significant

6.Progress     7. Result                  8. Appear                9. Deal           10. Convinced

Giải thích: Dựa vào đoạn văn ở bài 1 và tìm ra những từ phù hợp với nghĩa tiếng anh cho sẵn

Hướng dẫn dịch:

1. Mục tiêu              2. Thử thách            3. Mặc dù      4. Đạt được

5. Có ý nghĩa           6. Tiến triển             7. Kết quả     8. Xuất hiện

9. Thỏa thuận          10. Bị thuyết phục

C (trang 52 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): What are your goals for the next five years? Are the goals significant to you? What challenges may you have to overcome to achieve your goals? (Mục tiêu của bạn trong năm năm tới là gì? Các mục tiêu có quan trọng đối với bạn không? Những thách thức nào bạn có thể phải vượt qua để đạt được mục tiêu của mình?)

Đáp án: Over the next five years, my primary goal is to achieve significant success in my chosen field. This goal is deeply meaningful to me as it represents the realization of my potential and my desire to make a positive impact on the world. One major challenge I face is my laziness.

Giải thích: Cấu trúc:

S + tobe + to V: cái gì là làm gì

Hướng dẫn dịch: Trong 5 năm tới, mục tiêu chính của tôi là đạt được thành công đáng kể trong lĩnh vực tôi đã chọn. Mục tiêu này có ý nghĩa sâu sắc đối với tôi vì nó thể hiện sự hiện thực hóa tiềm năng của tôi và mong muốn tạo ra tác động tích cực đến thế giới. Một thách thức lớn mà tôi phải đối mặt là sự lười biếng của mình.

D (trang 53 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Complete each sentence with when or while. (Hoàn thành mỗi câu với when hoặc while)

1. Martina was looking for a job ____ I met her for the first time.

2. The mountain climbers were resting ____ the storm began.

3. My phone rang six times ____ I was working on my project.

4. ____ he was visiting Quito, Justin practiced his Spanish.

Đáp án:

1. Martina was looking for a job when I met her for the first time.

2. The mountain climbers were resting when the storm began.

3. My phone rang six times while I was working on my project.

4. While he was visiting Quito, Justin practiced his Spanish.

Giải thích: Dựa vào kiến thức của When & While, đọc 2 vế để tìm mối tương quan và điền từ vào chỗ trống:

Sau when chia QKĐ, sau while chia QKTD

Hướng dẫn dịch:

1. Martina đang tìm việc làm “khi” tôi gặp cô ấy lần đầu tiên.

2. Những người leo núi đang nghỉ ngơi thì cơn bão bắt đầu.

3. Điện thoại của tôi reo sáu lần “trong khi” tôi đang thực hiện dự án của mình.

4. “Trong khi” đến thăm Quito, Justin đã luyện tập tiếng Tây Ban Nha của mình.

E (trang 53 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Complete the sentences. Use the simple past or past continuous form of the verbs. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của động từ)

1. Yesterday, I _____ (convince) my best friend to compete in a 5k race.

2. Maria ____ (deal with) health problems when she quit her job last October.

3. My parents ___ (look) for new jobs when they met.

4. The professor ____ (seem) tired in class last week.

5. We _____ (make) progress with the project when the class ended.

6. At the gymnastics competition, Leo ____ (achieve) the highest score.

Đáp án:

1. Yesterday, I “convinced” my best friend to compete in a 5k race.

2. Maria “was dealing” with health problems when she quit her job last October.

3. My parents “were looking” for new jobs when they met.

4. The professor “seemed” tired in class last week.

5. We “were making” progress with the project when the class ended.

6. At the gymnastics competition, Leo “achieved” the highest score.

Giải thích:

1. Có yesterday => QKĐ: S + Ved2 + O

2. QKTD + When + QKĐ

3. QKTD + When + QKĐ

4. Có last week => QKĐ: S + Ved2 + O

5. QKTD + When + QKĐ

6. Diễn tả 1 việc trong quá khứ

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm qua, tôi đã thuyết phục người bạn thân nhất của mình tham gia cuộc đua 5k.

2. Maria đang phải đối mặt với vấn đề sức khỏe khi cô ấy nghỉ việc vào tháng 10 năm ngoái.

3. Bố mẹ tôi đang tìm kiếm công việc mới khi họ gặp nhau.

4. Giáo sư có vẻ mệt mỏi trong lớp tuần trước.

5. Chúng tôi đang phát triển dự án khi lớp học kết thúc.

6. Ở phần thi thể dục dụng cụ, Leo đã đạt số điểm cao nhất.

Goal Check (trang 53 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Talk about Facing Challenges. Tell a partner about a challenge you have faced in your life. (Nói về Đối mặt với thử thách. Kể cho bạn bè nghe về thử thách mà bạn gặp phải trong cuộc sống)

1. What was happening in your life at that time?

2. What did you do? Do you think you dealt with the challenge well?

Example:

My father lost his job last year while studying for exams.

- That's awful! What did you and your family do?

Đáp án:

1. I failed my mid-term test last year

2. I focused on studying and gain high grade at the end of the semester.

Giải thích:

1. fail sth: thất bại khi làm gì

2. focus on sth: tập trung vào cái gì

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã trượt bài kiểm tra giữa kỳ năm ngoái

2. Tôi tập trung học tập và đạt điểm cao vào cuối học kỳ.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Challenges hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác: