Giải Tiếng Anh 11 Unit 5B trang 54, 55 Describe Past Accomplishments - Explore New Worlds 11
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Unit 5B lớp 11 trang 54, 55 Describe Past Accomplishments trong Unit 5: Challenges Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5B.
- Listening trang 54 Tiếng Anh 11 Unit 5B
- A trang 54 Tiếng Anh 11 Unit 5B
- B trang 54 Tiếng Anh 11 Unit 5B
- C trang 55 Tiếng Anh 11 Unit 5B
- D trang 55 Tiếng Anh 11 Unit 5B
- E trang 55 Tiếng Anh 11 Unit 5B
- F trang 55 Tiếng Anh 11 Unit 5B
- Communication trang 55 Tiếng Anh 11 Unit 5B
- G trang 55 Tiếng Anh 11 Unit 5B
- Goal Check trang 55 Tiếng Anh 11 Unit 5B
Giải Tiếng Anh 11 Unit 5B trang 54, 55 Describe Past Accomplishments - Explore New Worlds 11
Listening
A (trang 54 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read the information in the box. Discuss the questions in pairs. (Đọc thông tin trong hộp. Thảo luận các câu hỏi theo cặp)
Dr. Jenny Daltry: Wildlife Conservationist and Ecologist Cambodian Crocodile Conservation Programme Antiguan Racer Conservation Project Sustainable Lansan Project |
1. What do you think it means to conserve wildlife?
2. What kinds of wildlife do you think Jenny Daltry is interested in?
3. What kinds of challenges do you think Jenny Daltry might face in her work?
Đáp án:
1. To conserve wildlife means to protect and preserve various species of animals and plants and their natural habitats. It involves taking measures to ensure the survival and well-being of these species, often in the face of threats like habitat destruction, pollution, poaching, and climate change.
2. Based on the organizations and projects mentioned, Dr. Jenny Daltry appears to be interested in a diverse range of wildlife. She may have a specific focus on crocodiles (Cambodian Crocodile Conservation Programme), Antiguan racers (Antiguan Racer Conservation Project), and the ecosystems related to these species.
3. Dr. Jenny Daltry likely faces various challenges in her work as a wildlife conservationist and ecologist. These challenges may include securing funding for conservation projects, addressing habitat loss and degradation, combating illegal wildlife trade, conducting research, and navigating complex governmental and international regulations. Additionally, she may have to raise awareness and engage local communities in conservation efforts to ensure the success of her projects.
Giải thích: Dựa vào dữ liệu trong đoạn văn ngắn trong bài.
Hướng dẫn dịch:
1. Bảo tồn động vật hoang dã là việc bảo vệ, bảo tồn các loài động vật, thực vật và môi trường sống tự nhiên của chúng. Nó liên quan đến việc thực hiện các biện pháp để đảm bảo sự tồn tại và hạnh phúc của các loài này, thường phải đối mặt với các mối đe dọa như phá hủy môi trường sống, ô nhiễm, săn trộm và biến đổi khí hậu.
2. Dựa trên các tổ chức và dự án được đề cập, Tiến sĩ Jenny Daltry có vẻ quan tâm đến nhiều loại động vật hoang dã. Cô ấy có thể tập trung cụ thể vào cá sấu (Chương trình bảo tồn cá sấu Campuchia), các tay đua Antiguan (Dự án bảo tồn các tay đua Antiguan) và các hệ sinh thái liên quan đến các loài này.
3. Tiến sĩ Jenny Daltry có thể phải đối mặt với nhiều thách thức khác nhau trong công việc của mình với tư cách là nhà sinh thái học và bảo tồn động vật hoang dã. Những thách thức này có thể bao gồm việc đảm bảo nguồn tài trợ cho các dự án bảo tồn, giải quyết tình trạng mất và suy thoái môi trường sống, chống buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, tiến hành nghiên cứu và điều chỉnh các quy định phức tạp của chính phủ và quốc tế. Ngoài ra, cô có thể phải nâng cao nhận thức và thu hút cộng đồng địa phương tham gia vào các nỗ lực bảo tồn để đảm bảo sự thành công của các dự án của mình.
B (trang 54 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen to the conversation. Circle the correct options. (Nghe đoạn hội thoại. Vòng tròn các lựa chọn chính xác)
1. What is the man working on?
a. a conservation project b. a presentation assignment
2. What did Daltry convince people in Cambodia to do?
a. to care about the crocodiles b. to kill fewer crocodiles
3. What causes problems for the Antiguan Racer snakes?
a. progress on the island b. people, rats, and bad weather
4. What will Tim probably talk about next?
a. other things he learned about besides crocodiles and snakes
b. other people he wrote about in his presentation
Đáp án:
1. A 2. A 3. B 4. A
Giải thích:
Dựa vào bài nghe ta rút ra được là:
1. The conversation was about Jenny Daltry and her accomplishments. It is not mentioned that the man is working on a conservation project or a presentation assignment
2. In Cambodia, Jenny Daltry convinced people to care about crocodiles and protect acres of forest
3. The Antiguan Racer snakes face problems due to people, rats, and bad weather
4. Tim will probably talk about other things he learned about besides crocodiles and snakes in his presentation.
Hướng dẫn dịch:
1. Cuộc trò chuyện nói về Jenny Daltry và những thành tựu của cô ấy. Người ta không đề cập đến việc người đàn ông này đang thực hiện một dự án bảo tồn hoặc một nhiệm vụ thuyết trình.
2. Ở Campuchia, Jenny Daltry thuyết phục mọi người quan tâm đến cá sấu và bảo vệ nhiều mẫu rừng.
3. Rắn Antiguan Racer phải đối mặt với các vấn đề do con người, chuột và thời tiết xấu.
4. Tim có thể sẽ nói về những điều khác mà anh ấy đã học được ngoài cá sấu và rắn trong bài thuyết trình của mình.
C (trang 55 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen again. Complete the statements with two or three words you hear. (Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu với hai hoặc ba từ bạn nghe được)
1. The assignment is to learn about someone who ____.
2. As a result of Daltry's work, the Cambodian government decided to protect ___ acres of forest.
3. She saved ____ , and it's an animal that most people don't even like.
Đáp án:
1. The assignment is to learn about someone who work on conservation project
2. As a result of Daltry's work, the Cambodian government decided to protect acres of forest
3. She saved the Antiguan Racer snake from extinction, and it's an animal that most people don't even like.
Giải thích: Dựa vào bài nghe ở trên
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiệm vụ là tìm hiểu về một người làm việc trong dự án bảo tồn
2. Nhờ công việc của Daltry, chính phủ Campuchia đã quyết định bảo vệ nhiều mẫu rừng
3. Cô đã cứu loài rắn Antiguan Racer khỏi nguy cơ tuyệt chủng và nó là loài động vật mà hầu hết mọi người thậm chí không thích.
D (trang 55 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen to these words that end in -ed. (Hãy nghe những từ kết thúc bằng -ed)
PRONUNCIATION: Words that End in -ed |
||
/t/ help helped |
/d/ listen listened |
id/ start started |
Đáp án:
Những từ đó là: learned, convinced, protected, discovered, needed, closed, walked, started, worked, quit
Giải thích: Dựa vào bài nghe
Hướng dẫn dịch:
- đã học
- bị thuyết phục
- được bảo vệ
- đã phát hiện
- cần thiết
- đóng cửa
- đi bộ
- đã bắt đầu
- đã làm việc
- từ bỏ
E (trang 55 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen, repeat, and check (v) the column of the sound made by the -ed ending. (Nghe, lặp lại và kiểm tra (v) cột âm được tạo ra bởi đuôi -ed)
Present |
Simple Past |
/t/ |
/d/ |
/id/ |
convince protect discover need close walk |
convinced protected discovered needed closed walked |
|
|
|
Đáp án:
/t/: convince, walk, close
/d/: discover
/id/: protect, need
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
Hướng dẫn dịch:
/t/: thuyết phục, bước đi
/d/: khám phá, đóng
/id/: bảo vệ, cần
F (trang 55 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Write down ten regular present verbs that end in /t/ or /d/. Say a verb. Ask your partner to say it in the past. (Viết ra mười động từ hiện tại có quy tắc kết thúc bằng /t/ hoặc /d/. Nói một động từ. Yêu cầu bạn của bạn nói điều đó trong quá khứ)
Đáp án:
/t/: convince, walk, close
/d/: discover
/id/: protect, need
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
Hướng dẫn dịch:
/t/: thuyết phục, bước đi, khép lại
/d/: khám phá
/id/: bảo vệ, cần
Communication
G (trang 55 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Use the ideas in the box to talk about Jenny Daltry and her accomplishments. Remember to pronounce verbs that end in -ed correctly. (Sử dụng những ý tưởng trong khung để nói về Jenny Daltry và những thành tựu của cô ấy. Hãy nhớ phát âm chính xác những động từ kết thúc bằng -ed.)
convince people to care for crocodiles save a kind of snake in the Caribbean walk into areas of Cambodia |
discover a group of crocodiles try different ways to get lansan tree sap work on three conservation projects |
Đáp án:
Jenny Daltry is a dedicated conservationist who has achieved several remarkable feats. She convinced people to care for crocodiles and saved a rare snake in the Caribbean from extinction. In Cambodia, she discovered new crocodile populations in remote areas, expanding our knowledge of these creatures.
She also worked on the "Sustainable Lansan Project," trying different ways to get tree sap sustainably. Jenny's efforts in these three conservation projects show her passion and determination to protect wildlife and their habitats, making her a significant figure in the field of wildlife conservation.
Giải thích: Dựa vào gợi ý trong đề bài
Hướng dẫn dịch: Jenny Daltry là một nhà bảo tồn tận tâm đã đạt được nhiều thành tích đáng chú ý. Cô thuyết phục mọi người quan tâm đến cá sấu và cứu một loài rắn quý hiếm ở Caribe khỏi nguy cơ tuyệt chủng. Ở Campuchia, cô phát hiện ra quần thể cá sấu mới ở những vùng xa xôi, mở rộng kiến thức của chúng ta về những sinh vật này.
Cô cũng làm việc trong "Dự án Lansan bền vững", thử nhiều cách khác nhau để lấy nhựa cây một cách bền vững. Những nỗ lực của Jenny trong ba dự án bảo tồn này thể hiện niềm đam mê và quyết tâm bảo vệ động vật hoang dã và môi trường sống của chúng, khiến cô trở thành một nhân vật quan trọng trong lĩnh vực bảo tồn động vật hoang dã.
Goal Check (trang 55 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Describe Past Accomplishments (Mô tả những thành tựu trong quá khứ)
1. In your notebook, write notes about something you achieved and how you achieved it.
2. Tell a partner about your accomplishment. Give details about how you did it and how you felt.
Example: I practiced a lot, and now I play the violin pretty well.
Đáp án:
Last year, I had a really exciting experience – I won a drawing contest! I was super happy about it. I want to tell you all about how it happened and what I did to win. To get better at drawing, I practiced every day. I drew all kinds of things - animals, my favorite cartoons, and even my family members. I learned different techniques and got better over time. My mom and dad helped me by giving me tips and encouragement.
Giải thích:
Cấu trúc chia ở thì QKĐ để diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ: S + Ved2 + O
Hướng dẫn dịch: Năm ngoái, tôi đã có một trải nghiệm thực sự thú vị – tôi đã thắng một cuộc thi vẽ! Tôi đã rất hạnh phúc về nó. Tôi muốn kể cho bạn nghe mọi chuyện đã diễn ra như thế nào và tôi đã làm gì để giành chiến thắng. Để vẽ tốt hơn, tôi luyện tập hàng ngày. Tôi vẽ đủ thứ - động vật, phim hoạt hình yêu thích của tôi và thậm chí cả các thành viên trong gia đình tôi. Tôi đã học được nhiều kỹ thuật khác nhau và tiến bộ hơn theo thời gian. Bố mẹ tôi đã giúp đỡ tôi bằng cách cho tôi những lời khuyên và động viên.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Challenges hay khác: