Giải Tiếng Anh 11 Unit 5 trang 150, 151 Grammar Reference - Explore New Worlds 11


Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Unit 5 lớp 11 trang 150, 151 Grammar Reference trong Unit 5: Challenges Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 5 trang 150, 151 Grammar Reference - Explore New Worlds 11

Lesson A

A (trang 151 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Circle the correct form. (Khoanh tròn đúng mẫu)

1. We dealt / were dealing with a difficult situation at work when the boss left / was leaving suddenly.

2. My friend convinced / was convincing me to run the marathon with her. I started / was starting training today.

3. While she traveled / was traveling, she met / was meeting a lot of interesting people.

4. The team knew / were knowing how to prepare for the challenge.

5. I achieved / was achieving my goal of becoming healthier. I now weigh less, and I exercise every day.

Đáp án:

1. We were dealing with a difficult situation at work when the boss left suddenly.

2. My friend convinced me to run the marathon with her. I was starting training today.

3. While she was traveling, she met a lot of interesting people.

4. The team knew how to prepare for the challenge.

5. I achieved my goal of becoming healthier. I now weigh less, and I exercise every day.

Giải thích:

1. S + was/were + Ving (QKTD) when + S + V (QKĐ): việc gì đã đang xảy ra khi việc kia xảy đến

2. convince sb to V: thuyết phục ai làm gì

3. While + S + was/were + Ving (QKTD), S + V (QKĐ): việc gì đã đang xảy ra khi việc kia xảy đến

4. know how to V: biết cách làm gì

5. achieve the goal of Ving: đạt được mục tiêu làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đang phải đối mặt với một tình huống khó khăn tại nơi làm việc thì sếp đột ngột rời đi.

2. Bạn tôi đã thuyết phục tôi chạy marathon cùng cô ấy. Hôm nay tôi bắt đầu tập luyện.

3. Trong khi đi du lịch, cô ấy đã gặp rất nhiều người thú vị.

4. Đội đã biết cách chuẩn bị cho thử thách.

5. Tôi đã đạt được mục tiêu trở nên khỏe mạnh hơn. Bây giờ tôi cân nặng ít hơn và tôi tập thể dục mỗi ngày.

B (trang 151 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Write the correct past form of the verbs in parentheses. (Viết dạng quá khứ đúng của động từ trong ngoặc)

1. Although the teacher _____________ very fast, I ___________ the lesson. (speak; understand)

2. The runner _____________ progresss when she ____________ her ankle. (make; hurt)

3. As soon as I __________ the finish line, I ___________ I could achieve my goal. (see; know)

4. The storm __________ while we __________ to leave. (begin; prepare)

Đáp án:

1. Although the teacher spoke very fast, I understood the lesson.

2. The runner made progress when she hurt her ankle.

3. As soon as I saw the finish line, I knew I could achieve my goal.

4. The storm began while we were preparing to leave.

Giải thích:

1. Although + S + V(QKĐ), S + V (QKĐ): mặc dù việc gì nhưng việc gì đã thế nào

2. make progress: có tiến bộ

3. as soon as + S + V(QKĐ), S + V (QKĐ): Ngay khi việc 1 xảy ra thì việc 2 xảy đến

4. S V(QKĐ), S + were/was + Ving + O: việc gì đã đang xảy ra khi việc kia xảy đến

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù giáo viên nói rất nhanh nhưng tôi vẫn hiểu bài.

2. Người chạy bộ đã tiến bộ khi cô ấy bị đau mắt cá chân.

3. Ngay khi nhìn thấy vạch đích, tôi biết mình có thể đạt được mục tiêu.

4. Cơn bão bắt đầu khi chúng tôi đang chuẩn bị lên đường.

Lesson C

C (trang 151 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Unscramble the words to make statements and questions. (Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu khẳng định và câu hỏi)

1. run / enough / I’m / to / strong / not / a marathon

____________________________________________________.

2. this movie / old / are / enough / watch / you / to

____________________________________________________?

3. to/ tall / play / enough / basketball / he's / not

____________________________________________________.

4. expensive / the trip / too / is

____________________________________________________.

Đáp án:

1. I'm not strong enough to run a marathon.

2. Are you old enough to watch this movie?

3. He's not tall enough to play basketball.

4. The trip is too expensive.

Giải thích:

Cấu trúc:

S + tobe + adj + enough + to V: ai đó/cái gì đủ như thế nào để làm gì

S + tobe + too + adj: Ai đó/ cái gì quá như thế nào

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không đủ sức để chạy marathon.

2. Bạn có đủ tuổi để xem phim này không?

3. Anh ấy không đủ cao để chơi bóng rổ.

4. Chuyến đi quá đắt đỏ.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Challenges hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác: