Unit 4A lớp 11 Vocabulary (trang 48, 49) - Tiếng Anh 11 Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 4A lớp 11 Vocabulary trang 48, 49 trong Unit 4: Home Tiếng Anh 11 Friends Global bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4A.

Tiếng Anh 11 Unit 4A Vocabulary (trang 48, 49) - Tiếng Anh 11 Friends Global

1 (trang 48-49 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Look at the photos. What types of homes are they? Listen and choose from the words below. What type of home do you live in? (Nhìn vào những bức ảnh. Đó là những loại nhà nào? Nghe và chọn từ các từ dưới đây. Bạn sống trong loại nhà nào?)

Audio 2.02

Types of homes bungalow detached house farmhouse flat

houseboat mansion mobile home semi-detached house

terraced house thatched cottage villa

Unit 4A lớp 11 Vocabulary (trang 48, 49) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Unit 4A lớp 11 Vocabulary (trang 48, 49) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Đáp án:

A. mansion

B. thatched cottage

C. terraced house

D. flat

Hướng dẫn dịch:

Types of homes (Các loại nhà):

- bungalow: nhà gỗ

- detached house: nhà biệt lập

- farmhouse: trang trại

- flat: căn hộ

- houseboat: nhà thuyền

- mansion: biệt thự

- mobile home: nhà di động

- semi-detached house: nhà song lập

- terraced house: nhà bậc thang

- thatched cottage: nhà tranh lợp mái lá

- villa: biệt thự

2 (trang 48 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Listen to the words below. Put them into two groups: those that are more likely to be a) parts of a house and b) in a garden. (Làm việc theo cặp. Hãy lắng nghe những từ dưới đây. Xếp chúng thành hai nhóm: những từ có nhiều khả năng là a) 1 phần của ngôi nhà và b) trong vườn.)

Audio 2.03

Parts of a house and garden attic balcony basement cellar

conservatory drive extension fence flower bed garage gate

hall hedge landing lawn path patio pond porch shutters

sliding doors stairs swimming pool

Parts of a house: attic. ...

Đáp án:

a. Parts of a house: attic, balcony, basement, cellar, conservatory, extension, hall, landing, porch, shutters, sliding doors, stairs, garage

b.In a garden: drive, fence, flower bed, gate, hedge, lawn, path, patio, pond, swimming pool

Hướng dẫn dịch:

Parts of a house and garden (Các phần của ngôi nhà hoặc khu vườn):

- attic: gác mái

- balcony: ban công

- basement: tầng hầm

- cellar: hầm chứa (thức ăn, rượu)

- conservatory: nhà kính trồng cây

- drive: đường lái xe vào nhà

- extension: đường dây điện thoại

- fence : hàng rào (từ gỗ/ dây sắt)

- flower bed: bồn hoa

- garage: ga-ra

- gate: cổng

- hall: sảnh

- hedge: hàng rào (từ cây cối)

- landing: đầu cầu thang

- lawn: bãi cỏ

- path: con đường

- patio: hiên, sân

- pond: ao

- porch: mái hiên

- shutters: cửa chớp

- sliding doors: cửa kéo

- stairs: cầu thang

- swimming pool: hồ bơi

3 (trang 48 Tiếng Anh 11 Friends Global): Which is the odd-one-out? Explain why. Sometimes more than one answer is possible. (Đâu là từ không cùng loại? Giải thích vì sao. Đôi khi có nhiều hơn một câu trả lời.)

1. cellar basement attic

2. lawn path porch

3. detached house semi-detached house terraced house

4. fence gate hedge

5. houseboat mobile home villa

Đáp án:

1. attic because attic: it is at the top of the house; the cellar and basement are below the house.

2. porch because the lawn and path are part of the garden.

3. detached house because it is not joined to another house.

4. gate because it is not a border; it’s an entrance and it opens./ hedge because it is made of plants.

5. villa because it is not moveable. / houseboat because it is on the water.

Hướng dẫn dịch:

1. cellar: hầm chứa (thức ăn, rượu,…); basement: tầng hầm; attic: gác mái

Gác xếp vì gác xếp ở trên cùng của ngôi nhà; hầm chứa và tầng hầm ở bên dưới ngôi nhà.

2. lawn: bãi cõ; path: con đường; porch: mái hiên

Hiên nhà vì bãi cỏ và lối đi là một phần của khu vườn.

3. detached house: nhà biệt lập; semi-detached house: nhà song lập; terraced house: nhà bậc thang

Nhà biệt lập vì nó không kết nối với ngôi nhà khác.

4. fence: hàng rào (từ cây cối); gate: cổng; hedge: hàng rào (từ gỗ/ dây sắt)

Cổng vì nó không phải là ranh giới; nó là một lối vào và nó có thể mở ra./ hàng rào vì nó được làm từ cây cối.

5. houseboat: nhà thuyền; mobile home: nhà di động; villa: biệt thự

Biệt thự vì nó không thể di chuyển được. /nhà thuyền vì nó ở trên mặt nước

4 (trang 48 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to an estate agent showing someone round a house. Which seven parts of the house are mentioned in the dialogue? (Nghe một nhân viên bất động sản dẫn ai đó xem một ngôi nhà. Bảy phần nào của ngôi nhà được đề cập trong cuộc đối thoại?)

Audio 2.04

Đáp án:

front gate (cổng trước), hall (hành lang), living room (phòng khách), kitchen (bếp), back garden (vườn sau), (back) fence (hàng rào trước), main bedroom (phòng ngủ chính).

Nội dung bài nghe:

Estate agent: So, this is the house … As I say, it’s conveniently located near to the shops. And there are lots of good restaurants and bars nearby.

Woman: So it’s quite noisy, then?

EA: Lively, I’d say. We’re in a very popular area of town.

W: The road’s quite busy.

EA: Well, yes, it can get busy. There are lots of buses that will take you right to the town centre. Here’s one now, in fact!

W: Oh, it’s stopping right outside the front gate. There’s a bus stop here!

EA: Yes! What could be more convenient? Shall we go in? So this is the hall. And on the right is the living room. Cosy, isn’t it?

W: Hmm. It’s certainly small, and a bit dark.

EA: And through here is the kitchen.

W: It’s tiny.

EA: It certainly isn’t spacious, but I wouldn’t say it’s cramped. The cooker and fridge are new. And it looks out onto the back garden.

W: Oh, yes. The owner isn’t keen on gardening, then.

EA: No, I suppose not!

W: And the back fence is very dilapidated. It looks like it could fall down at any moment!

EA: Yes, it might possibly need a bit of work … Moving on upstairs … This is the main bedroom. There’s a charming view from the window.

W: I can see right into the bus station.

EA: Yes, er, I mean above that. You can see right across the town … So, what do you think of the house?

W: Hmm. I’m not sure.

EA: It could be beautifully restored.

Hướng dẫn dịch:

Nhân viên bất động sản: Vâng, đây là căn nhà… Như tôi đã nói, nó nằm ở vị trí thuận tiện gần các cửa hàng. Và có rất nhiều nhà hàng và quán bar tốt gần đây.

Người phụ nữ: Vậy thì nó khá ồn ào nhỉ?

EA: Nhộn nhịp, ý tôi là vậy. Chúng ta đang ở trong một khu vực rất nổi tiếng của thị trấn.

W: Đường phố trông khá đông đúc nhỉ.

EA: À, vâng, nó có lúc đông đúc đấy. Có rất nhiều chuyến xe buýt đưa bạn đến tận trung tâm thị trấn. Bây giờ đang có 1 chuyến, thực tế đấy!

W: Ồ, nó đang dừng ngay bên ngoài cổng trước. Có trạm xe buýt ở đây!

EA: Đúng vậy! Điều gì có thể thuận tiện hơn chứ? Chúng ta vào bên trong nhé? Và đây là hành lang. Và bên phải là phòng khách. Ấm cúng, phải không?

W: Hừm. Nó thực sự nhỏ và hơi tối.

EA: Và qua đây là nhà bếp.

W: Nó nhỏ xíu.

EA: Nó chắc chắn là không rộng rãi, nhưng cũng không chật chội. Bếp và tủ lạnh còn mới. Và bếp nhìn ra vườn sau.

W: Ồ, đúng vậy. Và chủ nhà cũng không thích làm vườn.

EA: Tôi nghĩ là không!

W: Và hàng rào phía sau rất đổ nát. Có vẻ như nó có thể đổ xuống bất cứ lúc nào!

EA: Đúng vậy, có thể cần sửa lại nó 1 chút… Di chuyển lên lầu… Đây là phòng ngủ chính. Cảnh nhìn từ cửa số rất đẹp.

W: Tôi có thể nhìn ra trạm xe buýt.

EA: Vâng, ờ, ý tôi là ở phía trên đó. Bạn có thể thấy ngay bên kia thị trấn… Vậy, bạn nghĩ sao về căn nhà?

W: Hừm. Tôi không chắc.

EA: Nó có thể được sửa sang lại đẹp đấy.

5 (trang 49 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Match nine of the words below with meanings 1-8. Check the meaning of all the words. (Nối chín từ dưới đây với nghĩa từ 1-8. Kiểm tra nghĩa của tất cả các từ.)

Unit 4A lớp 11 Vocabulary (trang 48, 49) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Đáp án:

1. cramped

2. tiny

3. peaceful

4. remote

5. contemporary

6. conveniently located

7. dilapidated

8. spacious, substantial

Hướng dẫn dịch:

Describing houses and rooms (Mô tả căn nhà và các phòng):

1. uncomfortably small: nhỏ rất không dễ chịu = cramped: chật hẹp, tù túng

2. very small: rất nhỏ = tiny: nhỏ xíu

3. quiet: yên tĩnh = peaceful: yên tĩnh

4. far from other places: cách xa các địa điểm khác = remote: hẻo lánh

5. modern: hiện đại = contemporary: hiện đại

6. in a good location: ở một địa điểm tốt = conveniently located: ở 1 địa điểm thuận tiện

7. in very bad condition: trong trạng thái rất tồi tàn = dilapidated: đổ nát, xiêu vẹo

8. large: rộng = spacious: rộng rãi, substantial: lớn

6 (trang 49 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Complete the sentences with words or phrases from the list in exercise 5. (Nghe lại một lần nữa. Hoàn thành các câu với các từ hoặc cụm từ ở danh sách trong bài tập 5.)

Audio 2.04

1. It’s _____________ near to the shops.

2. We're in a very _____________ of town.

3. On the right is the living room. _____________, isn't it?

4. ‘It’s _____________'. ‘It certainly isn’t _____________, but I wouldn't say it’s _____________.’

5. The back fence is very _____________.

6. There’s a _____________ view from the window.

7. It could be _____________.

Đáp án:

1. conveniently located

2. popular area

3. Cosy

4. tiny; spacious; cramped

5. dilapidated

6. charming

7. beautifully restored

Hướng dẫn dịch:

1. Nó nằm ở vị trí thuận tiện gần các cửa hàng.

2. Chúng ta đang ở khu vực rất nổi tiếng của thị trấn.

3. Phía bên phải là phòng khách. Ấm cúng nhỉ?

4. “Nó bé xíu.” “Nó chắc chắn không rộng rãi nhưng cũng không chật chội.”

5. Hàng rào phía trước rất siêu vẹo.

6. Cảnh nhìn từ cửa sổ rất đẹp.

7. Căn nhà có thể được sửa sang lại đẹp đấy.

7 (trang 49 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four people describing their homes. Match sentences a-e with speakers 1-4. There is one extra sentence. (Nghe bốn người mô tả ngôi nhà của họ. Ghép câu a-e với người nói 1-4. Có 1 câu thừa.)

Audio 2.05

This home

a. is not as modern as the owners would like.

b. did not cost very much.

c. is very dilapidated.

d. has got wonderful views.

e. is in a remote location.

Đáp án:

a. Speaker 4

b. Speaker 1

c. x

d. Speaker 2

e. Speaker 3

Giải thích:

a. Ngôi nhà này không hiện đại như chủ nhà muốn.

Thông tin:We live in a terraced house in Boston…... It’s a lovely house, quite old. My parents bought it from an old lady who lived here for 40 years. During that time she didn’t really modernise it. It’s in good condition but the décor is very old-fashioned. (Chúng tôi sống trong một ngôi nhà bậc thang ở Boston….. Đó là một ngôi nhà xinh xắn, khá cũ. Cha mẹ tôi đã mua nó từ một phụ nữ già đã sống ở đây 40 năm. Trong suốt khoảng thời gian đó, bà ấy đã không thực sự cải tạo nó. Ngôi nhà ở trong tình trạng tốt nhưng phong cách trang trí rất lỗi thời.)

b. Ngôi nhà này không quá đắt.

Thông tin: I live in quite an unusual home. It’s a houseboat on the river Thames. My mum and dad are quite arty and alternative and they decided a few years ago to sell their house in Oxford and buy a houseboat. A houseboat is also so much cheaper than a house. They managed to get one for £20,000, which is amazingly cheap. (Tôi sống trong một ngôi nhà khá khác thường. Đó là một nhà thuyền trên sông Thames. Bố mẹ tôi là khá nghệ sĩ, phá cách và cách đây vài năm họ đã quyết định bán ngôi nhà ở Oxford và mua một chiếc nhà thuyền. Nhà thuyền cũng rẻ hơn rất nhiều so với nhà đất. Họ đã kiếm tiền mua một chiếc với giá 20.000 bảng Anh, một mức giá rẻ đến kinh ngạc.)

c. Ngôi nhà này rất đổ nát.

Không có thông tin

d. Ngôi nhà này có tầm nhìn rất tuyệt vời.

Thông tin: We’re on the eighth floor so we can see right across the city, which is fantastic. (Chúng tôi đang ở trên tầng tám nên có thể nhìn thấy khắp thành phố, điều đó thật tuyệt vời.)

e. Ngôi nhà này nằm ở vị trí hẻo lánh.

Thông tin: There aren’t many people living nearby. Our nearest neighbour is a five-minute walk away, and it’s a couple of kilometres to the nearest town. (Không có nhiều người sống gần đó. Hàng xóm gần nhất của chúng tôi cách năm phút đi bộ và cách thị trấn gần nhất vài km.)

Nội dung bài nghe:

1. I live in quite an unusual home. It’s a houseboat on the river Thames. My mum and dad are quite arty and alternative and they decided a few years ago to sell their house in Oxford and buy a houseboat. A houseboat is also so much cheaper than a house. They managed to get one for £20,000, which is amazingly cheap. Mind you, it was in a pretty poor state and needed some work doing on it, but they managed to do that fairly cheaply too. When I tell people I live on a houseboat, they usually think it’s far away, in the middle of the countryside. But in fact the boat is parked on the canal in Oxford. Unfortunately, there aren’t any spaces for boats near the centre, but we’re still in the city.

2. I live in a block of flats on the outskirts of Prague. The flat is quite spacious and has got three bedrooms, a dining room, living room, bathroom and toilet. What I like best about it is the balcony. You reach it through some glass sliding doors from the living room. We’re on the eighth floor so we can see right across the city, which is fantastic. The block has a garden that we share with all the other residents, but it would be nice to have a garden of our own. Unfortunately, my parents don’t earn much money, so we can’t afford to move anywhere better.
3. We lived in Florence for many years in a flat, but we recently moved to the country. The flat was quite cramped compared to our new house, which is an old farmhouse. There aren’t many people living nearby. Our nearest neighbour is a five-minute walk away, and it’s a couple of kilometres to the nearest town. Although the countryside round here is lovely, the views aren’t great from the house as it’s surrounded by trees. But it’s a very spacious house, beautifully restored by the previous owners – so it wasn’t cheap. It has six bedrooms, so I don’t have to share with my sister any more. All in all, it’s not a bad place to live, but I miss the excitement of city life.

4. We live in a terraced house in Boston. We’ve been living here for about a month now. It’s a lovely house, quite old. My parents bought it from an old lady who lived here for 40 years. During that time she didn’t really modernise it. It’s in good condition but the décor is very old-fashioned. My parents want to create a much more contemporary look and are going to spend quite a bit of money on it until they’ve got it how they want it. They also need to insulate the roof so we don’t waste any energy. I think they’re going to start in the next month or two.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sống trong một ngôi nhà khá khác thường. Đó là một nhà thuyền trên sông Thames. Bố mẹ tôi là khá nghệ sĩ, phá cách và cách đây vài năm họ đã quyết định bán ngôi nhà ở Oxford và mua một chiếc nhà thuyền. Nhà thuyền cũng rẻ hơn rất nhiều so với nhà đất. Họ đã kiếm tiền mua một chiếc với giá 20.000 bảng Anh, một mức giá rẻ đến kinh ngạc. Tuy nhiên, nó ở trong tình trạng khá tồi tàn và cần cải tạo 1 chút, nhưng họ cũng đã xoay sở để sửa lại với chi phí khá rẻ. Khi tôi nói với mọi người rằng tôi sống trên nhà thuyền, họ thường nghĩ rằng nó ở rất xa, ở giữa vùng nông thôn. Nhưng thực tế con thuyền đang đậu trên con kênh ở Oxford. Thật tiếc là, không có chỗ đậu thuyền gần trung tâm, nhưng chúng tôi vẫn ở trong thành phố.

2. Tôi sống trong một khu chung cư ở ngoại ô Prague. Căn hộ khá rộng rãi và có ba phòng ngủ, một phòng ăn, phòng khách, phòng tắm và nhà vệ sinh. Điều tôi thích nhất về căn hộ là ban công. Bạn nhìn ra ban công thông qua một vài cửa trượt bằng kính từ phòng khách. Chúng tôi đang ở trên tầng tám nên có thể nhìn thấy khắp thành phố, điều đó thật tuyệt vời. Khu nhà có một khu vườn nơi dùng chung của tất cả các cư dân, nhưng thật tuyệt nếu có một khu vườn của riêng chúng tôi. Thật không may, bố mẹ tôi không kiếm được nhiều tiền, vì vậy chúng tôi không thể chuyển đến nơi nào tốt hơn được.

3. Chúng tôi đã sống ở Florence trong nhiều năm trong một căn hộ, nhưng gần đây chúng tôi đã chuyển đến ku vực nông thôn. Căn hộ khá chật chội so với nhà mới của chúng tôi, một trang trại cũ. Không có nhiều người sống gần đó. Hàng xóm gần nhất của chúng tôi cách năm phút đi bộ và cách thị trấn gần nhất vài km. Mặc dù vùng nông thôn xung quanh đây rất đẹp, nhưng tầm nhìn từ ngôi nhà không được tốt vì xung quanh toàn là cây cối bao quanh. Nhưng đó là một ngôi nhà rất rộng rãi, được những người chủ trước cải tạo đẹp đẽ – nên nó không hề rẻ. Nó có sáu phòng ngủ, vì vậy tôi không phải dùng chung phòng với em gái mình nữa. Nhìn chung, đó không phải là một nơi tồi tệ để sống, nhưng tôi nhớ sự sôi động của cuộc sống thành phố.

4. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà bậc thang ở Boston. Chúng tôi đã sống ở đây khoảng một tháng nay. Đó là một ngôi nhà xinh xắn, khá cũ. Cha mẹ tôi đã mua nó từ một phụ nữ già đã sống ở đây 40 năm. Trong suốt khoảng thời gian đó, bà ấy đã không thực sự cải tạo nó. Ngôi nhà ở trong tình trạng tốt nhưng phong cách trang trí rất lỗi thời. Bố mẹ tôi muốn trang trí nó hiện đại hơn nhiều và sẽ chi khá nhiều tiền cho việc đó cho đến khi đúng với ý họ muốn. Họ cũng cần cách nhiệt cho mái nhà để chúng tôi không lãng phí năng lượng. Tôi nghĩ rằng họ sẽ bắt đầu thực hiện trong một hoặc hai tháng tới.

8 (trang 49 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs. Describe your home to your partner. Use the phrases below to help you. (Làm việc theo cặp. Mô tả nhà của bạn cho bạn của mình. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

Describing where you live (Mô tả nơi bạn sinh sống)

It’s a flat / detached house / terraced house. (Đó là 1 căn hộ/ ngôi nhà biệt lập/ ngôi nhà liền kề)

It’s in the town centre / on the outskirts / in the suburbs. (Nó nằm ở trung tâm thị trấn/ ở ngoại ô/ ở vùng ngoại thành.)

There's a park / There are some shops nearby. (Có 1 cái công viên / Có vài cửa hàng gần đó.)

It’s got ... (bedrooms). (Nó có ….(phòng ngủ).)

There is ... (other rooms). (Có …(các phòng khác)).

There’s / There isn’t a garden / drive, etc. (Có / Không có vườn.)

It’s a bit / very ... (adjective). (Nó hơi/ rất ….(tính từ)).

Gợi ý:

A: Hi there, can you tell me about your home?

B: Sure! I live in an apartment in Hanoi city center. It's a modern flat with two bedrooms.

A: That sounds nice. Is it near any shops or parks?

B: Yes, there are plenty of shops nearby and a park just a few blocks away.

A: That's great! Does your apartment have any other rooms besides the bedrooms?

B: Yes, it has a spacious living room, a kitchen, and a bathroom.

A: Nice! And what about a garden or a driveway?

B: Unfortunately, there isn't a garden or a driveway, but there is a parking lot nearby.

A: I see. And how would you describe your apartment?

B: It's very cozy and comfortable, but it can be a bit noisy at times due to the city center location.

A: I understand. Thank you for telling me about your home.

Hướng dẫn dịch:

A: Xin chào, bạn có thể kể cho tôi nghe về ngôi nhà của bạn không?

B: Chắc chắn rồi! Tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm thành phố Hà Nội. Đó là một căn hộ hiện đại với hai phòng ngủ.

A: Tuyệt nhỉ. Nó có gần cửa hàng hay công viên nào không?

B: Có, có rất nhiều cửa hàng gần đây và có một công viên chỉ cách đó vài dãy nhà.

A: Thật tuyệt! Căn hộ của bạn có phòng nào khác ngoài phòng ngủ không?

B: Có, nó có một phòng khách rộng rãi, một nhà bếp và một phòng tắm.

A: Tuyệt! Có vườn hay đường lái xe vào nhà không?

B: Thật không may, không có vườn hay đường lái xe vào nhà, nhưng có một bãi đậu xe gần đó.

A: Tôi hiểu rồi. Căn hộ của bạn như thế nào?

B: Nó rất ấm cúng và thoải mái, nhưng đôi khi hơi ồn ào do vị trí trung tâm thành phố.

A: Tôi hiểu. Cảm ơn vì đã kể cho tôi nghe về ngôi nhà của bạn.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Friends Global hay khác: