Unit 6 lớp 11 Grammar Builder and Reference (trang 124, 125) - Tiếng Anh 11 Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 6 lớp 11 Grammar Builder and Reference trang 124, 125 trong Unit 6: High flyers Tiếng Anh 11 Friends Global bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6.

Tiếng Anh 11 Unit 6 Grammar Builder and Reference (trang 124, 125) - Tiếng Anh 11 Friends Global

Cleft sentences

1 (trang 124 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match 1-8 with a-h to make meaningful sentences. (Nối 1-8 với a-h để tạo thành câu có nghĩa.)

1. It was in 1937

2. It is Florence, not her sister

3. It is sports activities after school

4. It was not until the police officer came

5. It is with language abilities and flexibility

6. It was because the tickets were too expensive

7. It is success stories in newspapers

8. It was Rafa Nadal

a. that bring all of the children together.

b. whom the spectators gave the nickname 'raging bull'.

c. that give me enough confidence and patience to start my own business.

d. that the drunk man decided to leave.

e. that RKO Radio Pictures produced the comedy film 'High Flyers'

f. that an interpreter works efficiently.

g. who will meet us at the airport when we arrive in England.

h. that the show became a poor turnout.

Đáp án:

1. e

2. h

3. a

4. d

5. f

6. h

7. c

8. g

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là vào năm 1937, RKO Radio Pictures đã sản xuất bộ phim hài 'High Flyers'.

2. Chính Florence, chứ không phải em gái cô, người mà khán giả đặt cho biệt danh 'con bò tót'.

3. Các hoạt động thể thao sau giờ học đã gắn kết tất cả bọn trẻ lại với nhau.

4. Mãi cho đến khi viên cảnh sát đến, người đàn ông say rượu mới quyết định rời đi.

5. Chính nhờ khả năng ngôn ngữ và sự linh hoạt mà thông dịch viên làm việc hiệu quả.

6. Chính vì vé quá đắt nên buổi biểu diễn có doanh thu kém.

7. Chính những câu chuyện thành công trên báo đã cho tôi đủ tự tin và kiên nhẫn để bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình.

8. Chính Rafa Nadal sẽ đón chúng tôi tại sân bay khi chúng tôi đến Anh.

2 (trang 124 Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the following sentences using cleft sentences. (Viết lại các câu sau sử dụng câu chẻ.)

1. Many patients can recover from illnesses because they are always full of optimism.

It is because ______________________________________

2. Sarah, not Elly won the first prize in our school Art Competition.

It was Sarah ______________________________________

3. High flyers have made success of their orginal ideas thanks to self-motivation.

It is thanks to ______________________________________

4. Wangari Maathai, one of the greatest environmentalists, won the Nobel Peace Prize in 2004.

It was in 2004 ______________________________________

5. Amelia Humfress came up with the idea of a business when she was looking for a design course.

It was when ______________________________________

6. Lack of confidence prevents young people from making sucess.

It is lack ______________________________________

7. Instrument makers are expected to work with great accuracy.

It is with ______________________________________

8. The architect Dang Viet Nga created the Crazy House.

It was the Crazy House ______________________________________

Đáp án:

1. It is because they are always full of optimism that many patients can recover from illnesses.

2. It was Sarah that won the first prize in our school Art Competition, not Elly.

3. It is thanks to self-motivation that high flyers have made a success of their original ideas.

4. It was in 2004 that Wangari Maathai, one of the greatest environmentalists, won the Nobel Peace Prize.

5. It was when she was looking for a design course that Amelia Humfress came up with the idea of a business.

6. It is lack of confidence that prevents young people from making success.

7. It is with great accuracy that instrument makers are expected to work.

8. It was the Crazy House that the architect Dang Viet Nga created.

Hướng dẫn dịch:

1. Chính vì họ luôn tràn đầy tinh thần lạc quan nên nhiều bệnh nhân mới khỏi bệnh.

2. Chính Sarah đã giành giải nhất trong Cuộc thi Mỹ thuật ở trường chúng tôi chứ không phải Elly.

3. Chính nhờ động lực của bản thân mà những người có thành tích cao đã thực hiện thành công ý tưởng ban đầu của mình.

4. Vào năm 2004, Wangari Maathai, một trong những nhà bảo vệ môi trường vĩ đại nhất, đã đoạt giải Nobel Hòa bình.

5. Khi đang tìm kiếm một khóa học thiết kế, Amelia Humfress đã nảy ra ý tưởng kinh doanh.

6. Chính sự thiếu tự tin đã cản trở người trẻ tạo nên thành công.

7. Các nhà chế tạo thiết bị phải làm việc với độ chính xác cao.

8. Đó chính là Crazy House do kiến trúc sư Đặng Việt Nga tạo ra.

Gerunds, perfect gerunds and perfect participles

1 (trang 125 Tiếng Anh 11 Friends Global): Choose the correct option to complete the sentences. (Chọn phương án đúng để hoàn thành câu.)

1. ________ along the beach is very relaxing.

a. Having walked               b. Walking                         c. Walked

2. ________ to class late for many times, he made his teacher angry.

a. To come                        b. Having come                 c. Came

3. It's not worth________ for a refund if you don't like the food.

a. Having asked                 b. ask                                c. asking

4. She scolded her son for ________ rock climbing on his own.

a. to go                              b. gone                              c. having gone

5. ________ a long way to find the restaurant was closed, we were very disappointed.

a. Having driven                b. Driving                          c. To drive

6. The rescue team succeeded in ________ the car up the hill.

a. having pushed                b. pushed                           c. pushing

Đáp án:

1. b

2. b

3. c

4. c

5. a

6. a

Hướng dẫn dịch:

1. Đi bộ dọc bãi biển rất thư giãn.

2. Nhiều lần đến lớp muộn, anh ấy khiến cô giáo bực bội.

3. Không đáng để yêu cầu hoàn lại tiền nếu bạn không thích đồ ăn.

4. Cô mắng con trai mình vì đã tự mình leo núi.

5. Lái xe một quãng đường dài để thấy nhà hàng đã đóng cửa, chúng tôi rất thất vọng.

6. Đội cứu hộ đã thành công trong việc đẩy chiếc xe lên đồi.

2 (trang 125 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. ________ (have) a good sense of humour, the entertainer makes the children laugh a lot.

2. ________ (be) all well received by readers, The Hunger Games was made into a film in 2012.

3. ________ (watch) a really good video clip on the internet the other day, Beth wrote a review about it.

4. The woman accused the taxi driver of ________ (drive) carelessly.

5. ________ (finish) her novel for over two months, Rin wants it to be published soon.

6. Khoa always dreams of ________ (travel) around the world on his motorbike.

Đáp án:

1. having

2. having been

3. having watched

4. having driven

5. having finished

6. traveling

Hướng dẫn dịch:

1. Có khiếu hài hước, nghệ sĩ làm cho bọn trẻ cười rất nhiều.

2. Được độc giả đón nhận nồng nhiệt, Đấu trường sinh tử đã được dựng thành phim vào năm 2012.

3. Hôm trước xem một video clip rất hay trên mạng, Beth đã viết một bài nhận xét về nó.

4. Người phụ nữ cáo buộc tài xế taxi đã lái xe bất cẩn.

5. Sau hơn hai tháng hoàn thành cuốn tiểu thuyết của mình, Rin muốn nó được xuất bản sớm.

6. Khoa luôn mơ ước được đi du lịch vòng quanh thế giới trên chiếc xe máy của mình.

Indirect questions

1 (trang 125 Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the questions as indirect questions. Use the phrases in brackets. (Viết lại câu hỏi dưới dạng câu hỏi gián tiếp. Sử dụng các cụm từ trong ngoặc)

1. Where is the post office? (Could you tell me)

2. Do you have any mayonnaise? (I was wondering)

3. What time does the film finish? (I'd like to know)

4. What is your name? (May I ask)

5. What is the salary for this job? (I'd be interested to know)

6. Should I apply for the job online? (I'd like to know)

7. Did you receive my application? (I'd be interested to know)

8. When does the train leave? (Could you tell me)

9. Do you have a table for four? (I was wondering)

10. When will the interviews take place? (May I ask)

Đáp án:

1. Could you tell me where the post office is?

2. I was wondering if you have any mayonnaise?

3. I'd like to know what time the film finishes.

4. May I ask what your name is?

5. I'd be interested to know what the salary for this job is.

6. I'd like to know if I should apply for the job online.

7. I'd be interested to know if you received my application.

8. Could you tell me when the train leaves?

9. I was wondering if you have a table for four.

10. May I ask when the interviews will take place?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?

2. Tôi đang tự hỏi bạn có sốt mayonnaise không?

3. Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.

4. Tôi có thể hỏi tên bạn là gì không?

5. Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.

6. Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.

7. Tôi muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi hay không.

8. Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu khởi hành không?

9. Tôi đang tự hỏi liệu bạn có bàn cho bốn người không.

10. Tôi có thể hỏi khi nào cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global bộ sách Chân trời sáng tạo hay khác: