Unit 8A lớp 11 Vocabulary (trang 96, 97) - Tiếng Anh 11 Friends Global
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 8A lớp 11 Vocabulary trang 96, 97 trong Unit 8: Cities Tiếng Anh 11 Friends Global bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8A.
Tiếng Anh 11 Unit 8A Vocabulary (trang 96, 97) - Tiếng Anh 11 Friends Global
1 (trang 96 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Do you love living in a city? What do you think are the benefits of living in a big city? (Bạn có thích sống trong một thành phố? Bạn nghĩ những lợi ích của việc sống trong một thành phố lớn là gì?)
Gợi ý:
I am very keen on living in a city. Living in a big city has benefits such as more job opportunities, cultural diversity, entertainment options, access to amenities, and networking opportunities. However, there are also challenges such as a higher cost of living, traffic congestion, and crowded spaces.
Hướng dẫn dịch:
Tôi rất thích sống ở thành phố. Sống trong một thành phố lớn có nhiều lợi ích như nhiều cơ hội việc làm hơn, đa dạng văn hóa, các lựa chọn giải trí, tiếp cận các tiện nghi và cơ hội kết nối. Tuy nhiên, cũng có những thách thức như chi phí sinh hoạt cao hơn, tắc nghẽn giao thông và không gian đông đúc.
2 (trang 96 Tiếng Anh 11 Friends Global): Work in pairs. Match the photos A-E with the cities and the countries. What do the countries have in common? (Làm việc theo cặp. Nối các bức ảnh A-E với các thành phố và quốc gia. Các quốc gia có điểm gì chung?)
Đáp án:
Photo A: Manila - the Philippines
Photo B: Bangkok – Thailand
Photo C: Bandar Seri Begawan - Brunei
Photo D: Ha Noi - Viet Nam
Photo E: Jakarta - Indonesia
Hướng dẫn dịch:
Ảnh A: Manila – Philippines
Ảnh B: Bangkok – Thái Lan
Ảnh C: Bandar Seri Begawan - Brunei
Ảnh D: Hà Nội - Việt Nam
Ảnh E: Jakarta - Indonesia
3 (trang 96 Tiếng Anh 11 Friends Global): Work in pairs. Check the meaning of the following words. Identify the words that are in the wrong groups. (Làm việc theo cặp. Kiểm tra nghĩa của các từ sau. Xác định các từ nằm trong các nhóm sai)
Đáp án:
People: temple
Places: antenna tower
Means of transport: hustle
City problems: fountain
Giải thích:
temple (n): ngôi đền
antenna tower (n): tháp ăng ten
hustle (n): sự chen lấn
fountain (n): đài phun nước
4 (trang 96 Tiếng Anh 11 Friends Global): Which words in exercise 3 can you use to describe the photos A-E? (Bạn có thể dùng những từ nào trong bài tập 3 để mô tả các bức ảnh A-E?)
Đáp án:
Picture A: monument, boulevard
Picture B: boulevard, tuk-tuk
Picture C: mosque, lake,
Picture D: street vendor, pedicab, air pollution, taxi
Picture E: commuter, bus stop, traffic jams
Hướng dẫn dịch:
Hình A: tượng đài, đại lộ
Hình B: đại lộ, xe tuk-tuk
Hình C: nhà thờ Hồi giáo, hồ nước,
Hình D: gánh hàng rong, xích lô, ô nhiễm không khí, taxi
Hình E: đi lại, bến xe, ùn tắc giao thông
5 (trang 96-97 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the following sentences using the vocabulary in exercise 3. Check your answers with your partner's. (Hoàn thành các câu sau sử dụng từ vựng trong bài tập 3. Kiểm tra câu trả lời của bạn với bạn của bạn)
1. Kuala Lumpur Tower is the world’s 7th tallest tower with an … at the top.
2. The first two lines for … were built in Ha Noi in 1901, Line 1 leading to Bach Mai and Line 2 to Giay Village.
3. Many tourists love to visit an Islamic … to see the difference between it and a pagoda.
4. In front of the city hall is a garden with a … in the middle.
5. Baiyoke Tower II is an 88-storey … in Bangkok.
6. Most city dwellers want to escape the … and bustle of the city for the weekend.
7. The tube is overcrowded with … who travel a long way to work every day.
8. Thong Nhat, a multi-purpose … located in District 10 in Ho Chi Minh City, has a capacity of 15,000.
Đáp án:
1. antenna tower |
2. tram |
3. mosque |
4. fountain |
5. skyscrapper |
6. hustle |
7. commuters |
8. stadium |
Hướng dẫn dịch:
1. Tháp Kuala Lumpur là tòa tháp cao thứ 7 thế giới với tháp ăng-ten trên đỉnh.
2. Hai tuyến xe điện đầu tiên được xây dựng ở Hà Nội vào năm 1901, tuyến 1 dẫn tới Bạch Mai và tuyến 2 tới làng Giáy.
3. Nhiều du khách thích đến thăm một nhà thờ Hồi giáo để thấy sự khác biệt giữa nó và một ngôi chùa.
4. Phía trước tòa thị chính là khu vườn có đài phun nước ở giữa.
5. Baiyoke Tower II là tòa nhà chọc trời cao 88 tầng ở Bangkok.
6. Hầu hết cư dân thành phố đều muốn thoát khỏi sự hối hả và nhộn nhịp của thành phố vào cuối tuần.
7. Tàu điện ngầm đông đúc những người đi làm hàng ngày một chặng đường dài.
8. Thống Nhất, sân vận động đa năng nằm ở quận 10, TP.HCM, có sức chứa 15.000 người.
6 (trang 97 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets. (Đọc Recycle. Hoàn thành các câu hỏi sử dụng bị động và động từ trong ngoặc)
1. Where ___________ Wat Arun ___________? (locate)
2. Why ___________ Wat Arun ___________ the ‘Temple of Dawn’? (call)
3. What ___________ in bread to make difference to banh mi? (can / fill)
4. Why ___________ vegetables ___________ to banh mi? (add)
5. When ___________ the buses ___________ with passengers? (pack)
6. Which opportunities ___________ to the man’s family? (can / offer)
Đáp án:
1. is – located |
2. is – called |
3. can be filled |
4. are – added |
5. are – packed |
6. can be offered |
Giải thích:
Công thức chung của bị động: tobe + VpII.
Hướng dẫn dịch:
1. Wat Arun nằm ở đâu?
2. Tại sao Wat Arun được gọi là “Chùa Bình Minh”?
3. Nhân bánh mì có gì để tạo nên sự khác biệt cho bánh mì?
4. Tại sao lại thêm rau vào bánh mì?
5. Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?
6. Những cơ hội nào có thể được trao cho gia đình người đàn ông?
7 (trang 97 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to three speakers and answer the questions in exercise 6. (Nghe ba diễn giả và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6)
Đáp án:
1. It is located on the west bank of the Chao Phraya River.
2. It is also called the ‘Temple of Dawn’ because the first light of the morning reflects off the surface of the temple with glory.
3. Meat balls, sliced ham, pork roll, fried eggs, sausages, fried fish.
4. To give a fresh and healthy taste.
5. At rush hour.
6. His wife can get a better job and his children can be offered better chances of education.
Nội dung bài nghe:
Speaker 1. I had a wonderful time during my last holiday. I went on a tour in South East Asia. The weather was nice and I had opportunity to visit many tourist attractions. But what I like most is my visits to different temples and pagodas. Every site I came to had a different look and gave me different feelings. I was most impressed by Wat Arun. It is in Bangkok. It is located on the west bank of the Chao Phraya River. It is also called the ‘Temple of Dawn’ because the first light of the morning reflects off the surface of the temple with glory. It is one of the best-known landmarks in Thailand.
Speaker 2. I love street food. And I am surprised at the diversity of street food in Asian countries. You can enjoy different dishes, from dumplings, fried sweet potatoes to bubble milk tea. I like Vietnamese banh mi most. Most of the fans of Vietnamese cuisine are fond of banh mi. What makes banh mi different is what is filled in the bread. The bread can be filled with meat balls, sliced ham, pork roll, fried eggs, sausages, fried fish,... Vegetables like cucumber, tomato, and spring onion are added to the bread to give a fresh and healthy taste. Banh mi is really popular in Viet Nam. Whether you are in Ha Noi or Ho Chi Minh City, you can find very nice shops or street vendors selling banh mi.
Speaker 3. I don’t like living in a big city at all. The streets are always crowded and noisy; the air is polluted. Buses are packed with passengers at rush hour. I hardly find a seat on the 5pm bus. Sometimes I have to stand all the way back home. Living in a big city is also very expensive. I have quite a good job and I work very hard but hardly any money is saved because the living cost is too high. Years ago I lived in a small town, life was much easier, but we moved to the city because my wife can get a better job here and our children can be offered better chances of education.
Hướng dẫn dịch:
Người nói 1. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời trong kỳ nghỉ vừa qua. Tôi đã đi du lịch ở Đông Nam Á. Thời tiết đẹp và tôi có cơ hội đến thăm nhiều địa điểm du lịch. Nhưng điều tôi thích nhất là những lần tôi đến thăm các ngôi đền và chùa khác nhau. Mỗi nơi tôi đến đều có một diện mạo khác nhau và mang đến cho tôi những cảm xúc khác nhau. Tôi ấn tượng nhất với Chùa Arun. Nó ở Băng Cốc. Nó nằm trên bờ phía tây của sông Chao Phraya. Nó còn được gọi là 'Ngôi đền Bình minh' vì ánh sáng đầu tiên của buổi sáng phản chiếu trên bề mặt của ngôi đền những tia sáng rực rỡ. Đây là một trong những địa danh nổi tiếng nhất ở Thái Lan.
Người nói 2. Tôi yêu thức ăn đường phố. Và tôi ngạc nhiên về sự đa dạng của ẩm thực đường phố ở các nước châu Á. Bạn có thể thưởng thức các món ăn khác nhau, từ há cảo, khoai lang chiên cho đến trà sữa trân châu. Tôi thích bánh mì Việt Nam nhất. Hầu hết những người hâm mộ ẩm thực Việt Nam đều yêu thích bánh mì. Điều làm nên sự khác biệt của bánh mì chính là nhân bánh. Nhân bánh có thể gồm xíu mại, giăm bông thái lát, giò heo, trứng rán, xúc xích, cá viên chiên,... Các loại rau củ như dưa chuột, cà chua, hành lá được thêm vào bánh mì để tạo hương vị tươi mát và tốt cho sức khỏe. Bánh mì thực sự phổ biến ở Việt Nam. Dù bạn ở Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh, bạn đều có thể tìm thấy những cửa hàng hay gánh hàng rong bán bánh mì rất xinh xắn.
Người nói 3. Tôi không thích sống ở thành phố lớn chút nào. Đường phố luôn đông đúc và ồn ào; không khí bị ô nhiễm. Xe buýt chật kín hành khách vào giờ cao điểm. Tôi hầu như không tìm được chỗ ngồi trên chuyến xe buýt lúc 5 giờ chiều. Có khi tôi phải đứng suốt quãng đường về nhà. Sống ở một thành phố lớn cũng rất đắt đỏ. Tôi có một công việc khá tốt và tôi làm việc rất chăm chỉ nhưng hầu như không tiết kiệm được đồng nào vì chi phí sinh hoạt quá cao. Nhiều năm trước, tôi sống ở một thị trấn nhỏ, cuộc sống dễ dàng hơn nhiều, nhưng chúng tôi chuyển đến thành phố vì vợ tôi có thể kiếm được một công việc tốt hơn ở đây và con cái chúng tôi có cơ hội được học hành tốt hơn.
8 (trang 97 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Which city in exercise 2 have you been to? Which city do you like to visit most? Why? (Bạn đã đến thành phố nào trong bài tập 2? Thành phố nào bạn thích đến thăm nhất? Tại sao?)
Gợi ý:
I have been to Ha Noi before. It was in April 2022. I went there with my family to visit my relatives. It was a wonderful trip with many memorable moments.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã từng đến Hà Nội trước đây. Đó là vào tháng 4 năm 2022. Tôi cùng gia đình đến đó để thăm họ hàng. Đó là một chuyến đi tuyệt vời với nhiều khoảnh khắc đáng nhớ.