Unit 8E lớp 11 Word Skills (trang 101) - Tiếng Anh 11 Friends Global
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 8E lớp 11 Word Skills trang 101 trong Unit 8: Cities Tiếng Anh 11 Friends Global bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8E.
Tiếng Anh 11 Unit 8E Word Skills (trang 101) - Tiếng Anh 11 Friends Global
1 (trang 101 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Describe the photo in pairs. What would be the best and worst things about going on a long trip on a boat like this? (Mô tả bức ảnh theo cặp. Điều tốt nhất và tồi tệ nhất khi thực hiện một chuyến đi dài trên một chiếc thuyền như thế này là gì?)
Gợi ý:
In the photo, we can see a woman standing on a boat wearing a red shirt and a white hat. There's also a man on the boat wearing a hat and sunglasses. The boat itself is visible in the background, and there is a close-up shot of it as well.
If we were to go on a long trip on a boat like this, there would be some great things about it, such as being able to see some beautiful scenery and exploring new places. It would also be a great opportunity to relax and spend time with friends or family. However, there are also some downsides, such as the potential for seasickness and discomfort from being on the boat for an extended period of time. Additionally, being out at sea for a long time could be isolating and lonely, which would be a significant downside.
Hướng dẫn dịch:
Trong ảnh, chúng ta có thể thấy một người phụ nữ đứng trên thuyền mặc áo đỏ, đội mũ trắng. Trên thuyền còn có một người đàn ông đội mũ và đeo kính râm. Bản thân chiếc thuyền hiện rõ ở hậu cảnh và cũng có ảnh chụp cận cảnh về nó.
Nếu chúng ta đi một chuyến đi dài trên một chiếc thuyền như thế này, sẽ có những điều tuyệt vời về nó, chẳng hạn như có thể nhìn thấy một số cảnh đẹp và khám phá những địa điểm mới. Đây cũng sẽ là cơ hội tuyệt vời để thư giãn và dành thời gian với bạn bè hoặc gia đình. Tuy nhiên, cũng có một số nhược điểm, chẳng hạn như khả năng bị say sóng và khó chịu khi ở trên thuyền trong thời gian dài. Ngoài ra, việc ở ngoài biển trong thời gian dài có thể khiến bạn cảm thấy cô lập và cô đơn, đây sẽ là một nhược điểm đáng kể.
2 (trang 101 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text. If you had been on a trip like this, would you have enjoyed it? Why? / Why not? (Đọc văn bản. Nếu bạn đã có một chuyến đi như thế này, bạn có thích nó không? Tại sao? / Tại sao không?)
When Jane and Clive Green stopped working, they decided to go on a trip to Spain in their yacht. They expected to be away for about a week - but in the end, they continued travelling for sixteen years! After they reached Spain in their ten-metre yacht, they did not fancy returning home, so they kept sailing. After crossing the Atlantic, they stopped to explore the islands of the Caribbean for a while. Then they continued to sail west around the world. They ended up visiting 56 countries. They particularly enjoyed swimming with seals near the Galapagos Islands. However, they remembered feeling very anxious near Somalia because a boat. would not stop following them. It was actually a fishing boat with an injured man on board, so Jane offered to help him before they continued on their way. They managed to pay for their trip by selling their house back in the UK. They could afford to buy food, but they ran out of money onan island near Fifi. Fortunately, a local woman agreed to give them a box of fruit and vegetables in exchange for some clothes.
Hướng dẫn dịch:
Khi Jane và Clive Green ngừng làm việc, họ quyết định thực hiện chuyến du lịch đến Tây Ban Nha trên du thuyền của mình. Họ dự kiến sẽ đi xa khoảng một tuần - nhưng cuối cùng, họ tiếp tục du hành suốt mười sáu năm! Sau khi đến Tây Ban Nha trên chiếc du thuyền dài 10 mét, họ không muốn trở về nhà nên tiếp tục chèo thuyền. Sau khi vượt Đại Tây Dương, họ dừng lại để khám phá các hòn đảo thuộc vùng Caribe một thời gian. Sau đó, họ tiếp tục đi thuyền về phía tây vòng quanh thế giới. Cuối cùng họ đã đến thăm 56 quốc gia. Họ đặc biệt thích bơi cùng hải cẩu gần Quần đảo Galapagos. Tuy nhiên, họ nhớ lại cảm giác rất lo lắng khi ở gần Somalia vì có một chiếc thuyền. sẽ không ngừng theo dõi họ. Đó thực sự là một chiếc thuyền đánh cá có một người đàn ông bị thương trên tàu, vì vậy Jane đã đề nghị giúp đỡ anh ta trước khi họ tiếp tục lên đường. Họ đã cố gắng trang trải chi phí cho chuyến đi bằng cách bán căn nhà của mình ở Anh. Họ có đủ tiền để mua thức ăn nhưng lại hết tiền trên hòn đảo gần Fifi. May mắn thay, một người phụ nữ địa phương đã đồng ý cho họ một hộp trái cây và rau quả để đổi lấy một ít quần áo.
3 (trang 101 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Learn this! box. Then look at the highlighted verbs in the text above. Which verb pattern (a-e) does not have an example in the text? (Đọc Learn this. Sau đó nhìn vào các động từ được đánh dấu trong văn bản trên. Mẫu động từ nào (a-e) không có ví dụ trong văn bản?)
Đáp án:
Dạng động từ nguyên thể không có “to” không xuất hiện trong bài đọc
4 (trang 101 Tiếng Anh 11 Friends Global): Add the verbs from the text to the table. Can you add any more verbs? (Thêm các động từ từ văn bản vào bảng. Bạn có thể thêm động từ nào nữa không?)
Đáp án:
verb + infinitive |
verb + -ing form |
infinitive or -ing (same meaning) |
infinitive or -ing (different meaning) |
choose, hope, want, afford, manage |
not mind, avoid |
like |
remember, stop |
5 (trang 101 Tiếng Anh 11 Friends Global): Compare sentences a and b. How is the meaning of the underlined verb different when followed by an -ing form or an infinitive? (So sánh câu a và b. Ý nghĩa của động từ được gạch chân khác nhau như thế nào khi được theo sau bởi dạng -ing hoặc động từ nguyên thể?)
1. a I tried buying a present for her, but she was still angry with me.
b. I tried to buy a present for her, but everything was too expensive.
2. a. I stopped talking to my friend when the film started.
b. I stopped to talk to my friend when I met him in town.
3. a. After the film, they went on eating popcorn.
b. After the film, they went on to eat pizza.
4. a. I won't forget visiting the Taj Mahal - it was amazing.
b. I won't forget to visit the Taj Mahal - I've heard it's amazing.
Đáp án:
1.
try + to V: cố gắng làm gì đó
try + V-ing: thử làm gì đó
2.
stop + to V: ngừng lại để làm gì
stop + V-ing: ngừng hẳn làm gì
3.
go on + to V: làm tiếp một việc khác sau khi hoàn tất một việc gì đó
go on + V-ing: tiếp tục làm việc đang làm
4.
forget + to V: quên một việc phải làm
forget + V-ing: quên một việc đã làm
6 (trang 101 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the text with the infinitive (with or without to) or -ing form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn với dạng nguyên mẫu (có hoặc không có to) hoặc -ing của các động từ trong ngoặc)
In the UK, people who are travelling long distances by road often stop (1) (spend) the night at a roadside hotel. But David and Jean Davidson have spent 22 years (2) (live) in one. The Davidsons first tried (3) (visit) Travelodge hotels in 1985. They enjoyed (4) (be) there so much that gradually they stopped (5) (go) back to their own home. When a new Travelodge opened 65 km from Sheffield, they decided (6) (become) permanent guests. They like (7) (live) there because it is safe and convenient. The retired couple can afford (8) (pay) for their room because they book it weeks in advance and get a good rate. In fact, last year, they managed (9) (save) enough money for a three-week holiday abroad in the USA. And where did they end up (10) (stay)?
In an American Travelodge hotel, of course!
Đáp án:
1. to spend |
2. living |
3. visiting |
4. being |
5. going |
6. to become |
7. living |
8. to pay |
9. to save |
10. staying |
Hướng dẫn dịch:
Ở Anh, những người đi du lịch xa bằng đường bộ thường dừng lại để nghỉ đêm tại một khách sạn ven đường. Nhưng David và Jean Davidson đã trải qua 22 năm chung sống một nhà.
Gia đình Davidson lần đầu tiên thử đến thăm khách sạn Travelodge vào năm 1985. Họ rất thích ở đó đến nỗi dần dần họ ngừng việc trở về nhà riêng của họ. Khi một Travelodge mới mở cách Sheffield 65 km, họ quyết định trở thành khách thường trú. Họ thích sống ở đó vì nó an toàn và thuận tiện.
Cặp vợ chồng đã nghỉ hưu có thể đủ khả năng thanh toán cho căn phòng của họ vì họ đặt phòng trước nhiều tuần và nhận được mức giá tốt. Trên thực tế, năm ngoái, họ đã xoay xở để tiết kiệm đủ tiền cho kỳ nghỉ ba tuần ở nước ngoài tại Hoa Kỳ. Và họ đã kết thúc việc ở lại tại đâu?
Tất nhiên là ở khách sạn American Travelodge!
7 (trang 101 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about something that you (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về điều gì đó mà bạn)
1. love to do.
2. often forget to do.
3. will never forget doing.
4. will try doing one day.
Gợi ý:
A: Hi, what's something you love to do?
B: I love to play the guitar. It's a great way to unwind and express myself creatively. What do you often forget to do?
A: I often forget to exercise regularly. I have a gym membership, but I struggle to make time for it.
B: I understand that. Maybe you could try setting a reminder on your phone or scheduling it into your calendar to make it a habit.
A: Can you think of something you will never forget doing?
B: Yes, I will never forget traveling to Japan and seeing the cherry blossoms in full bloom. It was a breathtaking sight that I will always cherish.
A: That sounds amazing! Is there something you've been wanting to try?
B: Yes, I've been wanting to try bungee jumping. It's definitely out of my comfort zone, but I think it would be a thrilling experience.
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào, bạn thích làm gì?
B: Tôi thích chơi ghi-ta. Đó là một cách tuyệt vời để thư giãn và thể hiện bản thân một cách sáng tạo. Bạn hay quên làm gì?
A: Tôi thường quên tập thể dục thường xuyên. Tôi có thẻ thành viên phòng tập thể dục, nhưng tôi gặp khó khăn trong việc sắp xếp thời gian cho nó.
B: Tôi hiểu điều đó. Có lẽ bạn có thể thử đặt lời nhắc trên điện thoại hoặc lên lịch vào lịch của mình để biến nó thành thói quen.
A: Bạn có thể nghĩ ra điều gì mà bạn sẽ không bao giờ quên đã làm không?
B: Vâng, tôi sẽ không bao giờ quên chuyến du lịch đến Nhật Bản và ngắm hoa anh đào nở rộ. Đó là một cảnh tượng ngoạn mục mà tôi sẽ luôn trân trọng.
A: Điều đó nghe thật tuyệt vời! Có điều gì bạn muốn thử không?
B: Vâng, tôi đã muốn thử nhảy bungee. Nó chắc chắn nằm ngoài vùng an toàn của tôi, nhưng tôi nghĩ đó sẽ là một trải nghiệm thú vị.